Các mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Nga: Than các loại; phân bón; lúa mì; chất dẻo nguyên liệu…trong đó, mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong 3 tháng đầu năm 2025 là than các loại, đạt 206,2 triệu USD, giảm 27,8% so với cùng kỳ, chiếm 36,3% tỷ trọng nhập khẩu; tiếp đến là nhóm hàng phân bón các loại 82,6 triệu USD, chiếm 14,5% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trong 3 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Lúa mì tăng 147,5%; dược phẩm tăng 109,9%; ôtô nguyên chiếc các loại tăng 385,5%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 749,4%; sản phẩm hóa chất tăng 106,4%; sắt thép các loại tăng 156,6%.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch thương mại giữa hai nước năm 2024 đạt 4,59 tỷ USD, tăng 26,4% so với năm 2023. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Nga đạt 2,34 tỷ USD, tăng 34,5%; kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ Nga đạt 2,25 tỷ USD, tăng 19%. kim ngạch nhập khẩu nhiều mặt hàng từ Nga tăng cao, như: phân bón đạt 228,6 triệu USD, tăng 73%; lúa mỳ 139,3 triệu USD, tăng 149,2%; hóa chất 102 triệu USD, tăng 93,5%; than đá 913,2 triệu USD, tăng 7,7%.
Việt Nam và Liên bang Nga có cơ cấu hàng hóa mang tính bổ sung cho nhau: Nga có nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam các sản phẩm nông sản, thực phẩm, hàng dệt may, thiết bị máy móc… Trong khi đó, Việt Nam cần nhập từ Nga chủ yếu là các mặt hàng phục vụ sản xuất như than đá, phân bón, sản phẩm hóa chất, lúa mỳ, thịt, thiết bị máy móc…
Số liệu nhập khẩu hàng hóa từ Nga 3 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/4/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK |(USD)
|
176.510.553
|
-9,38
|
566.896.184
|
-2,25
|
100
|
Than các loại
|
66.404.540
|
-8,94
|
206.239.733
|
-27,86
|
36,38
|
Phân bón các loại
|
25.484.978
|
475,52
|
82.677.623
|
-1,35
|
14,58
|
Lúa mì
|
1.184.617
|
-93,32
|
34.413.847
|
147,51
|
6,07
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
12.613.697
|
26,36
|
32.075.053
|
35,16
|
5,66
|
Hóa chất
|
6.559.652
|
-15
|
20.651.403
|
21,76
|
3,64
|
Hàng thủy sản
|
5.692.741
|
15,32
|
16.791.343
|
-33,81
|
2,96
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.238.636
|
-89,34
|
13.045.160
|
49,2
|
2,3
|
Dược phẩm
|
3.799.843
|
-57,19
|
12.676.344
|
109,95
|
2,24
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.417.309
|
-86,18
|
11.677.817
|
43,73
|
2,06
|
Cao su
|
3.989.047
|
1,78
|
11.607.036
|
73,95
|
2,05
|
Kim loại thường khác
|
4.813.875
|
129,45
|
9.823.864
|
-11,95
|
1,73
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
|
-100
|
8.147.028
|
385,59
|
1,44
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.918.318
|
-4,08
|
6.303.999
|
-27,83
|
1,11
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.264.251
|
-38,29
|
5.344.672
|
67,45
|
0,94
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
53.250
|
-98,87
|
4.859.352
|
749,46
|
0,86
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
2.398.111
|
385,79
|
2.924.653
|
12,49
|
0,52
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
628.378
|
50,8
|
1.139.572
|
25,47
|
0,2
|
Sản phẩm hóa chất
|
194.448
|
49,22
|
600.241
|
106,48
|
0,11
|
Giấy các loại
|
127.388
|
-16,57
|
478.659
|
-54,83
|
0,08
|
Sắt thép các loại
|
29.176
|
|
216.676
|
156,66
|
0,04
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
-100
|
56.022
|
-31,78
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
35.698.297
|
54,82
|
85.146.084
|
21,06
|
15,02
|