Các mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Pháp: Dược phẩm; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; phương tiện vận tải và phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; gỗ và sản phẩm gỗ; sữa và sản phẩm sữa…trong đó, mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất trong 3 tháng đầu năm 2025 là dược phẩm, đạt 99,2 triệu USD, giảm 21,3% so với cùng kỳ, chiếm 26,8% tỷ trọng nhập khẩu; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 38 triệu USD, giảm 26,4%, chiếm 10,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong số 15 hiệp định thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực và đang triển khai giữa Việt Nam với các nước thì Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với Liên minh châu Âu (EVFTA) là một trong những thỏa thuận quan trọng, tạo ra khuôn khổ hợp tác kinh tế-thương mại-đầu tư lâu dài, ổn định giữa Việt Nam và EU, cũng như giữa Việt Nam và Pháp.
Pháp có nhiều lợi thế trong các lĩnh vực dược phẩm, năng lượng tái tạo, nông nghiệp sạch, bền vững, cơ sở hạ tầng, logistics... Đây là những lĩnh vực phù hợp với định hướng thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam.
Số liệu nhập khẩu từ Pháp 3 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/4/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
138.274.492
|
5,47
|
369.271.645
|
-12,53
|
100
|
Dược phẩm
|
40.658.812
|
38,49
|
99.258.311
|
-21,34
|
26,88
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
13.083.523
|
-13,02
|
38.042.414
|
-26,49
|
10,3
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
10.955.826
|
24,44
|
27.078.684
|
-49,36
|
7,33
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.986.787
|
-24,73
|
21.722.941
|
-1,16
|
5,88
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
4.492.173
|
-42,49
|
16.670.794
|
13,48
|
4,51
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.801.731
|
-24,61
|
14.711.881
|
19,78
|
3,98
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
5.016.598
|
99,8
|
9.404.497
|
-7,33
|
2,55
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.998.449
|
11,08
|
8.247.071
|
47,29
|
2,23
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
2.778.020
|
-2,25
|
7.632.763
|
3,18
|
2,07
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.236.460
|
60,77
|
6.415.054
|
13,99
|
1,74
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.970.247
|
-45,73
|
6.288.752
|
-1,4
|
1,7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.985.174
|
41,04
|
4.026.854
|
48,46
|
1,09
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1.148.703
|
-40,12
|
4.014.411
|
-14,65
|
1,09
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.141.657
|
-24,6
|
3.741.922
|
-3,13
|
1,01
|
Hóa chất
|
1.050.440
|
-35,29
|
3.373.308
|
-17,28
|
0,91
|
Sắt thép các loại
|
1.787.421
|
172,8
|
2.977.899
|
-54,46
|
0,81
|
Sản phẩm từ cao su
|
362.478
|
-30,96
|
2.823.365
|
58,07
|
0,76
|
Vải các loại
|
750.779
|
-31,43
|
2.363.023
|
8,69
|
0,64
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.017.102
|
386,44
|
1.774.027
|
13,72
|
0,48
|
Cao su
|
642.457
|
9
|
1.719.526
|
-44,41
|
0,47
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
444.062
|
-42,86
|
1.519.021
|
12,2
|
0,41
|
Kim loại thường khác
|
433.692
|
-24,34
|
1.440.663
|
52,43
|
0,39
|
Dây điện và dây cáp điện
|
301.121
|
34
|
711.227
|
-59,97
|
0,19
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
199.749
|
-31,56
|
506.104
|
55,35
|
0,14
|
Quặng và khoáng sản khác
|
28.568
|
-6,16
|
483.178
|
55,23
|
0,13
|
Giấy các loại
|
214.928
|
|
299.070
|
243,53
|
0,08
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
|
|
22.932
|
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
29.787.536
|
1,65
|
82.001.954
|
18,41
|
22,21
|