Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu sản phẩm nhựa vào Việt Nam trong tháng 10/2017 giảm 7,9% về kim ngạch so với tháng 9/2017 nhưng tăng 21,8% so với cùng tháng năm ngoái, đạt 475,26 triệu USD; tính chung cả 10 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 4,39 tỷ USD, chiếm 2,6% tỷ trọng hàng hóa nhập khẩu các loại của cả nước, tăng trên 22% về kim ngạch so với 10 tháng đầu năm ngoái.
Trung Quốc - thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, trong tháng 10 cũng bị sụt giảm 9,8% so với tháng trước đó, đạt 174,03 triệu USD; tổng cộng 10 tháng đầu năm nhập khẩu từ thị trường này 1,52 tỷ USD, chiếm 34,7% tỷ trọng, tăng 26,5% so với cùng kỳ.
Thị trường lớn thứ 2 là Hàn Quốc tháng 10 cũng giảm 18,4% về kim ngạch, đạt 136,11 triệu USD; tính chung cả 10 tháng nhập khẩu sản phẩm nhựa từ Hàn Quốc đạt 1,34 tỷ USD, chiếm 30,6% tỷ trọng, tăng 23% so cùng kỳ.
Tiếp sau đó có thêm 3 thị trường lớn cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 10 tháng đầu năm đó là: Nhật Bản 644,88 triệu USD, chiếm 14,7%, tăng 21% so với cùng kỳ; Đài Loan 195,34 triệu USD, chiếm 4,4%, tăng 13,7%; Thái Lan 193,87 triệu USD, chiếm 4,4%, tăng 13%.
Nhập khẩu sản phẩm nhựa từ các nước Đông Nam Á nói chung chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 364,62 triệu USD, tăng 18,8% so với cùng kỳ và nhập khẩu từ các nước EU chỉ chiếm 1,7%, đạt 73,7triệu USD, tăng 7,7%.
Nhìn chung, trong tháng 10/2017 nhập khẩu sản phẩm nhựa từ đa số các thị trường bị sụt giảm so với tháng 9, tuy nhiên, nhập từ thị trường Canada lại tăng rất mạnh trên 228% so với tháng 9, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 195.114 USD.
Mặc dù kim ngạch nhập khẩu sụt giảm trong tháng 10 nhưng trong cả 10 tháng đầu năm 2017 thì kim ngạch lại tăng ở hầu hết các thị trường nhập khẩu; trong đó sản phẩm nhưa nhập khẩu từ thị trường Singapore mức mạnh nhất 156,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt 37,54 triệu USD; Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng tăng mạnh từ một số thị trường như: Trung Quốc tăng 26,5%, đạt 1,52 tỷ USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 28,5%, Thụy Sỹ tăng 28%, Philippines tăng 25,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu sản phẩm nhựa 10 tháng đầu năm 2017
Thị trường
|
T10/2017
|
(%) T10/2017 so với T9/2017
|
10T/2017
|
(%) 10T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch NK
|
475.256.725
|
-7,92
|
4.391.651.748
|
22,09
|
Trung Quốc
|
174.032.418
|
-9,84
|
1.523.411.512
|
26,51
|
Hàn Quốc
|
136.110.893
|
-18,35
|
1.344.344.717
|
23,14
|
Nhật Bản
|
73.981.807
|
7,31
|
644.880.102
|
21,13
|
Đài Loan
|
17.443.964
|
-17,21
|
195.336.649
|
13,65
|
Thái Lan
|
21.390.910
|
14,96
|
193.870.524
|
13,11
|
Malaysia
|
9.799.839
|
11,91
|
87.628.019
|
7,44
|
Mỹ
|
10.560.392
|
23,86
|
84.571.552
|
24,36
|
Singapore
|
4.495.895
|
5,67
|
37.543.771
|
156,59
|
Đức
|
3.601.663
|
1,8
|
35.330.621
|
12,86
|
Indonesia
|
3.287.251
|
-9,41
|
32.359.017
|
12,69
|
Hồng Kông
|
3.105.124
|
-11,65
|
29.709.877
|
-0,4
|
Italia
|
1.082.841
|
-37,47
|
14.934.530
|
5,34
|
Philippines
|
1.818.961
|
11,48
|
13.222.138
|
25,62
|
Thụy Sỹ
|
1.378.914
|
16,54
|
12.520.021
|
28,09
|
Ấn Độ
|
976.510
|
-16,33
|
12.229.340
|
-2,48
|
Anh
|
1.328.564
|
37,94
|
10.800.593
|
12,15
|
Pháp
|
896.079
|
21,22
|
7.180.261
|
4,57
|
Hà Lan
|
407.280
|
25,02
|
3.415.776
|
-20,76
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
290.907
|
-38,04
|
3.279.807
|
28,49
|
Thụy Điển
|
248.321
|
-14,28
|
2.041.708
|
-4,82
|
Canada
|
195.114
|
228,2
|
1.638.981
|
-22,66
|