Hiệp định UKVFTA đã trở thành cầu nối đưa hàng hoá thế mạnh của Việt Nam sang thị trường Anh, giúp gia tăng kim ngạch thương mại song phương. Đặc biệt, theo ghi nhận, sự hiện diện các thương hiệu hàng hoá Việt Nam khác nhau theo nhóm mặt hàng, đạt từ 12% - 19%. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là dệt may, da giày, các loại cơ khí, thuỷ sản, trong đó hưởng lợi nhiều là dệt may, da giày, nông thuỷ sản.
Với lộ trình cắt giảm thuế quan của Hiệp định UKVFTA, hàng hóa Việt Nam đang dần có ưu thế nổi trội so với sản phẩm cùng lại từ các quốc gia khác chưa có FTA với Anh.
Về phía cơ quan quản lý nhà nước, Bộ Công Thương cũng khuyến cáo, doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Vương quốc Anh cần phải tra cứu kỹ lưỡng thông tin về thị trường, doanh nghiệp, đối tác, tránh trường hợp bị lừa đảo, gian lận.
Mặt khác, doanh nghiệp cần kiểm soát chặt chẽ toàn bộ quy trình sản xuất, đảm bảo truy xuất nguồn gốc, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm…; xác định rõ phân khúc thị trường; nghiên cứu chuyên sâu về thị hiếu, xu hướng thị trường.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,4 tỷ USD, tăng 57%, chiếm 30,3% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,3 tỷ USD, giảm 3,2%, chiếm 12,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 5 tháng năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Phân bón tăng 20,6%; cà phê tăng 73,3%; hạt tiêu tăng 55,5%.
Số liệu xuất khẩu sang Anh 5 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/6/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 5/2025
|
So với tháng 4/2025(%)
|
5 T/2025
|
+/- 5T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
2.399.738.252
|
7,63
|
11.377.022.965
|
11,38
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
816.718.102
|
22,82
|
3.457.665.263
|
57,02
|
30,39
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
359.428.784
|
44,16
|
1.388.542.980
|
-3,25
|
12,2
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
257.740.334
|
-2,99
|
1.236.165.239
|
-7,53
|
10,87
|
Hàng dệt, may
|
139.920.799
|
-30,63
|
1.167.723.649
|
0,77
|
10,26
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
137.337.056
|
-5,24
|
699.609.083
|
1,75
|
6,15
|
Hàng thủy sản
|
70.029.311
|
4,92
|
316.493.612
|
6,2
|
2,78
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
58.680.721
|
-16,98
|
316.000.931
|
1,05
|
2,78
|
Giày dép các loại
|
54.269.097
|
54,25
|
260.593.172
|
0,17
|
2,29
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
35.177.285
|
-9,25
|
181.283.044
|
-15,24
|
1,59
|
Dây điện và dây cáp điện
|
38.609.375
|
-3,86
|
180.398.707
|
-4,41
|
1,59
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
28.947.445
|
-8,77
|
159.628.070
|
-19,26
|
1,4
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
35.508.925
|
15,58
|
155.589.904
|
1,3
|
1,37
|
Sắt thép các loại
|
25.669.998
|
-23,07
|
145.683.448
|
-15,11
|
1,28
|
Hàng rau quả
|
29.230.894
|
-0,18
|
130.689.988
|
-3,82
|
1,15
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
24.739.203
|
-4,25
|
116.626.512
|
-3,95
|
1,03
|
Xăng dầu các loại
|
23.781.683
|
67,33
|
108.739.051
|
13,23
|
0,96
|
Cà phê
|
24.203.664
|
5,94
|
107.323.315
|
73,37
|
0,94
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
14.488.052
|
-11,71
|
76.443.168
|
-19,42
|
0,67
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
12.560.678
|
9,28
|
62.911.287
|
-0,3
|
0,55
|
Hóa chất
|
10.393.523
|
8,59
|
58.689.202
|
6,24
|
0,52
|
Phân bón các loại
|
2.292.500
|
-65,97
|
42.571.788
|
20,63
|
0,37
|
Sản phẩm từ cao su
|
8.551.013
|
-6,72
|
42.499.961
|
2,92
|
0,37
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
6.591.770
|
-16,65
|
37.238.453
|
-9,68
|
0,33
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
6.687.772
|
-7,88
|
36.975.103
|
0,4
|
0,32
|
Sản phẩm hóa chất
|
6.867.236
|
-21,49
|
36.661.250
|
-4,42
|
0,32
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
5.255.990
|
-9,98
|
33.315.098
|
8,81
|
0,29
|
Cao su
|
5.951.951
|
10,52
|
33.102.999
|
0,56
|
0,29
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.955.994
|
-10,76
|
24.298.827
|
10,08
|
0,21
|
Hạt tiêu
|
4.737.933
|
-23,64
|
23.090.663
|
55,58
|
0,2
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
3.389.705
|
-7,47
|
19.425.304
|
22,29
|
0,17
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.700.999
|
-10,12
|
19.284.426
|
-10,51
|
0,17
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
3.309.746
|
-23,99
|
18.675.966
|
-0,33
|
0,16
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.544.950
|
-0,19
|
11.337.809
|
-2,95
|
0,1
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.141.590
|
-26,9
|
8.012.214
|
-14,99
|
0,07
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.831.238
|
-15,64
|
7.485.489
|
-8,49
|
0,07
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.638.095
|
5,38
|
6.166.431
|
15,28
|
0,05
|
Quặng và khoáng sản khác
|
978.493
|
561,47
|
2.874.944
|
-14,63
|
0,03
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
1.998.767
|
1,964,01
|
2.339.548
|
-71,87
|
0,02
|
Than các loại
|
917.752
|
|
937.719
|
1,250,15
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
129.959.828
|
-9,74
|
643.929.348
|
12,31
|
5,66
|