Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong 4 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất sang Campuchia đạt 1,7 tỷ USD, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng dệt may là nhóm ngành hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Campuchia. Trong tháng 4/2025, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 71,9 triệu USD, giảm 13,4% so với tháng trước, 4 tháng đầu năm đạt 305,6 triệu USD, tăng 13,6%, chiếm 17,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Tiếp đến là xuất khẩu sắt thép các loại, trong tháng 4/2025 đạt 72,2 triệu USD, giảm 14,8% so với tháng trước, 4 tháng đầu năm đạt 282,5 triệu USD, tăng 21,6%, chiếm 15,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng trong 4 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ: Sản phẩm từ sắt thép tăng 59,4%; giấy và các sản phẩm giấy tăng 14,8%; phân bón các loại tăng 14,6%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 49,7%; hàng rau quả tăng 64,3%; cà phê tăng 123,1%.
Việt Nam và Campuchia có nhiều đặc điểm tương đồng về văn hóa, nhu cầu thị trường, thói quen tiêu dùng. Đây là những yếu tố hết sức thuận lợi để hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam được đón nhận tại thị trường Campuchia.
Cùng với các thỏa thuận song phương, những hiệp định, thỏa thuận trong khu vực ASEAN sẽ tiếp tục gắn kết hơn nền kinh tế của Việt Nam và Campuchia.
Số liệu xuất khẩu sang Campuchia 4 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/5/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 4/2025
|
So với tháng 3/2025(%)
|
4 T/2025
|
+/- 4T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
452.907.317
|
-4,65
|
1.770.652.852
|
6,42
|
100
|
Hàng dệt, may
|
71.968.588
|
-13,46
|
305.687.881
|
13,69
|
17,26
|
Sắt thép các loại
|
72.254.767
|
-14,84
|
282.550.470
|
21,68
|
15,96
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
36.065.589
|
-5,13
|
138.008.131
|
12,53
|
7,79
|
Xăng dầu các loại
|
20.280.074
|
45,87
|
74.335.064
|
-42,15
|
4,2
|
Phân bón các loại
|
24.808.748
|
72,59
|
67.971.463
|
14,66
|
3,84
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
14.463.823
|
-10,31
|
57.380.406
|
14,86
|
3,24
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
13.546.508
|
-11,87
|
54.456.813
|
59,49
|
3,08
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
12.271.242
|
-27,33
|
54.336.175
|
-20,98
|
3,07
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
14.304.330
|
23,72
|
48.183.057
|
25,49
|
2,72
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
13.353.608
|
30,13
|
43.171.882
|
-5,72
|
2,44
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
9.268.276
|
-13,15
|
39.628.541
|
-1,89
|
2,24
|
Sản phẩm hóa chất
|
8.686.850
|
-17,02
|
37.664.969
|
4,49
|
2,13
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
10.280.522
|
36,89
|
35.958.956
|
7,38
|
2,03
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.729.490
|
-17,25
|
24.244.700
|
8,17
|
1,37
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
5.331.107
|
-8,28
|
19.165.371
|
49,77
|
1,08
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.641.748
|
-39,64
|
18.540.002
|
32,11
|
1,05
|
Hóa chất
|
4.459.193
|
22,87
|
15.643.919
|
-0,66
|
0,88
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
3.756.590
|
-15,66
|
14.861.813
|
41,52
|
0,84
|
Hàng thủy sản
|
2.818.717
|
-4,18
|
11.949.369
|
24,35
|
0,67
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.003.956
|
-19,28
|
10.235.300
|
1,06
|
0,58
|
Gạo
|
2.053.018
|
-42,85
|
10.137.272
|
-19,24
|
0,57
|
Hàng rau quả
|
1.601.053
|
-23,9
|
7.747.631
|
64,37
|
0,44
|
Cà phê
|
856.190
|
-39,13
|
4.869.363
|
123,12
|
0,28
|
Sản phẩm từ cao su
|
908.864
|
-21,78
|
3.644.299
|
37,49
|
0,21
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
518.149
|
-21,87
|
2.186.833
|
-23,35
|
0,12
|
Clanhke và xi măng
|
574.684
|
-12,37
|
2.002.343
|
98,48
|
0,11
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
419.097
|
8,09
|
1.597.549
|
-50,81
|
0,09
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
582.864
|
10,09
|
1.485.932
|
-68,29
|
0,08
|
Hàng hóa khác
|
96.099.674
|
-3
|
383.007.348
|
1,8
|
21,63
|