Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong năm 2024, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 23,2 tỷ USD, tăng 36,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 22,05 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,4%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 16,1 tỷ USD, chiếm 13,5% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 4 tháng/2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu vẫn là nhóm mặt hàng vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 10,7 tỷ USD, tăng 57,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24,6% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 7,1 tỷ USD, tăng 27,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,5%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 4 tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 170,7%; dây điện và dây cáp điện tăng 64,6%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tâng 142,7%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 170,7%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 4 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/5/2025 của TCHQ

Mặt hàng

Tháng 4/2025

So với tháng 3/2025(%)

4 T/2025

+/- 4T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

12.023.469.058

1,48

43.417.654.138

25,02

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.244.284.783

3,1

10.714.362.275

57,58

24,68

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.908.897.631

-2,65

7.166.050.866

27,16

16,5

Hàng dệt, may

1.370.945.072

2,81

5.158.956.925

17,12

11,88

Điện thoại các loại và linh kiện

697.748.062

-12,23

3.444.083.049

-9,67

7,93

Gỗ và sản phẩm gỗ

798.932.674

-4,14

2.933.343.007

10,29

6,76

Giày dép các loại

845.980.855

24,3

2.819.041.607

17,39

6,49

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

369.925.310

23,68

1.157.917.900

170,79

2,67

Sản phẩm từ chất dẻo

293.123.010

-5,25

1.113.311.597

24,43

2,56

Phương tiện vận tải và phụ tùng

305.355.706

4,75

1.055.574.948

4,53

2,43

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

164.029.510

6,24

579.389.587

16,6

1,33

Hàng thủy sản

161.380.124

3,85

531.907.719

14,42

1,23

Sản phẩm từ sắt thép

126.563.702

-2,88

467.841.248

14,26

1,08

Dây điện và dây cáp điện

126.634.632

7,34

438.373.419

64,63

1,01

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

128.144.845

8,4

424.166.074

33,35

0,98

Kim loại thường khác và sản phẩm

88.823.487

-3,47

322.710.308

23,06

0,74

Hạt điều

92.059.285

-1,9

289.284.122

-4,88

0,67

Sắt thép các loại

33.016.835

-56,39

242.059.195

-51,23

0,56

Cà phê

56.493.453

-5,29

236.792.480

56,8

0,55

Giấy và các sản phẩm từ giấy

81.899.026

24,07

235.345.346

26,15

0,54

Sản phẩm từ cao su

59.109.524

12,83

201.752.333

51,84

0,46

Hàng rau quả

42.681.507

-7,43

154.294.415

65,3

0,36

Hạt tiêu

49.319.480

27,61

132.524.463

32,43

0,31

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

36.815.109

1,69

128.321.509

21,96

0,3

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

37.206.348

25,93

112.951.078

142,7

0,26

Xơ, sợi dệt các loại

20.266.402

1,53

71.658.930

9,39

0,17

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

13.790.750

-34,63

68.604.146

-27,76

0,16

Vải mành, vải kỹ thuật khác

17.341.377

-6,84

66.491.340

-10,51

0,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

17.691.666

22,97

60.596.595

37,9

0,14

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

13.972.935

-19,48

58.353.766

29,15

0,13

Sản phẩm gốm, sứ

13.160.471

-8,18

55.233.366

-3,38

0,13

Sản phẩm hóa chất

13.477.572

6,16

47.516.849

43,82

0,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

10.151.326

21,46

31.321.590

-18,91

0,07

Hóa chất

6.623.231

56,83

21.546.816

20,36

0,05

Cao su

3.014.487

-42,46

16.059.250

37,23

0,04

Gạo

2.558.573

-5,16

10.544.224

36,55

0,02

Chè

845.718

-9,9

2.978.077

-11,09

0,01

Hàng hóa khác

771.204.581

-2,52

2.846.393.722

20,89

6,56

 

Nguồn: Vinanet/VITIC