Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pháp trong 4 tháng đầu năm 2025 đạt 1,2 tỷ USD, tăng 19,2% so với tháng trước đó.
Trong những năm gần đây, Pháp luôn là một trong những đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam trong khối Liên minh EU.
Pháp là đối tác thương mại hàng đầu và là thị trường xuất khẩu lớn thứ 4 của Việt Nam tại Liên minh châu Âu.
Kim ngạch thương mại song phương năm 2024 đạt 5,42 tỷ USD, trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt 3,4 tỷ USD.
Giày dép các loại là nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường pháp trong 4 tháng đầu năm 2025, đạt 214,9 triệu USD, tăng 29,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp theo là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 201,9 triệu USD, tăng 4,8% so với tháng trước đó, chiếm 15,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 4 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu sang Pháp có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 33,8%; cà phê tăng 101,6%; hàng thủy sản tăng 28,6%; dây điện và dây cáp điện tăng 96,8%.
Số liệu xuất khẩu sang Pháp 4 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/5/2025 của TCHQ
Mặt hàng
|
Tháng 4/2025
|
So với tháng 3/2025(%)
|
4 T/2025
|
+/- 4T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
309.441.652
|
-5,17
|
1.264.237.501
|
19,26
|
100
|
Giày dép các loại
|
62.370.887
|
16,88
|
214.953.097
|
29,19
|
17
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
21.823.862
|
-61,57
|
201.993.603
|
4,83
|
15,98
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
43.291.569
|
-6,28
|
148.235.432
|
98,93
|
11,73
|
Hàng dệt, may
|
36.885.334
|
8,56
|
135.180.391
|
15,39
|
10,69
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
33.762.165
|
41,17
|
111.203.014
|
24,46
|
8,8
|
Cà phê
|
11.071.960
|
-28,66
|
56.001.091
|
101,66
|
4,43
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.523.750
|
-7,61
|
42.540.527
|
33,86
|
3,36
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
13.579.457
|
25,96
|
39.263.778
|
23,35
|
3,11
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
8.139.722
|
-16,14
|
35.961.433
|
-13,37
|
2,84
|
Hạt điều
|
5.369.167
|
1
|
22.924.701
|
21,27
|
1,81
|
Hàng rau quả
|
5.522.631
|
9,58
|
19.493.771
|
25,28
|
1,54
|
Hàng thủy sản
|
6.341.645
|
36,99
|
18.716.134
|
28,62
|
1,48
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.210.516
|
1,74
|
18.218.056
|
0,01
|
1,44
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.634.287
|
-10,61
|
13.634.939
|
15,76
|
1,08
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.264.863
|
15,57
|
11.974.114
|
-2,13
|
0,95
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.327.722
|
-15,76
|
11.252.099
|
-14,91
|
0,89
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
3.754.894
|
34,81
|
10.975.960
|
10,14
|
0,87
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.932.246
|
19,32
|
6.665.195
|
16,63
|
0,53
|
Hạt tiêu
|
1.538.504
|
9,99
|
6.547.704
|
5,41
|
0,52
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.313.792
|
6,09
|
5.089.047
|
-27,95
|
0,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.189.770
|
7,69
|
4.747.607
|
-25,55
|
0,38
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
990.956
|
-16,97
|
3.966.186
|
2,45
|
0,31
|
Dây điện và dây cáp điện
|
571.674
|
-13,8
|
2.777.776
|
96,82
|
0,22
|
Gạo
|
304.367
|
-23,62
|
1.260.552
|
-5,71
|
0,1
|
Cao su
|
92.202
|
|
364.986
|
-85,3
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
29.633.711
|
-1
|
120.296.308
|
-12,93
|
9,52
|