Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, 8 tháng đầu năm 2011, cả nước nhập khẩu 1,64 triệu tấn nguyên liệu nhựa, trị giá 3,09 tỷ USD, chiếm 4,57% kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước (tăng 7,5% về lượng và tăng 29,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt 63,3% kế hoạch đặt ra năm 2011); trong đó riêng tháng 8 nhập khẩu 228.694 tấn, trị giá 425,33 triệu USD (tăng 15,2% về lượng và tăng 13,7% về kim ngạch so với tháng trước đó).
Hàn Quốc vẫn dẫn đầu thị trường cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam trong 8 tháng đầu năm với 543,39 triệu USD, chiếm 17,58%, tăng 22,59% so với cùng kỳ; Đài Loan đứng vị trí thứ 2 với 507,76 triệu USD, chiếm 16,43%, tăng 33,86%; thứ 3 là Ả Rập Xê út 453,75 triệu USD, chiếm 14,68%, tăng 34,05%. Tiếp sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD 8 tháng như: Thái Lan 312,06 triệu USD; Trung Quốc 226,64 triệu USD; Nhật Bản 201,08 triệu USD; Singapore 188,72 triệu USD; Malaysia 161,14 triệu USD; Hoa Kỳ 139,5 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ đa số các thị trường trong 8 tháng đầu năm tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó nhập khẩu tăng mạnh nhất từ thị trường Nam Phi tăng 821,3% về kim ngạch, mặc dù chỉ đạt 0,34 triệu USD- đứng cuối bảng xếp hạng kim ngạch; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là nhập khẩu từ U.A.E tăng 410,75%; sau đó là Braxin tăng 112,98%... Ngược lại, nhập khẩu từ Braxin giảm mạnh nhất 42,2% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Riêng trong tháng 8 nhập khẩu từ đa số các thị trường cũng tăng kim ngạch so với tháng 7; đáng chú ý nhất là nhập từ Nga tăng rất mạnh 726,2%; thêm vào đó là các thị trường cũng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch như: Thuỵ Điển (+133,3%), Cô Oét (+113,34%), Quata (+110,25%). Tuy nhiên, nhập khẩu từ Canada lại giảm cực mạnh tới 81,45% về kim ngạch so với tháng 7.
Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ các thị trường 8 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T8/2011
|
8T/2011
|
% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011
|
% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010
|
Tổng cộng
|
425.328.821
|
3.090.764.088
|
+13,65
|
+29,77
|
Hàn Quốc
|
77.268.680
|
543.387.622
|
+22,28
|
+22,59
|
Đài Loan
|
62.640.344
|
507.760.397
|
+2,27
|
+33,86
|
Ả Rập Xê út
|
66.722.903
|
453.753.521
|
+10,29
|
+34,05
|
Thái Lan
|
43.057.434
|
312.055.913
|
+15,24
|
+31,98
|
Trung Quốc
|
29.309.761
|
226.638.496
|
+7,70
|
+77,34
|
Nhật Bản
|
27.705.665
|
201.080.872
|
+7,81
|
-0,20
|
Singapore
|
21.118.226
|
188.718.797
|
-13,97
|
+15,01
|
Malaysia
|
24.713.099
|
161.136.044
|
+37,95
|
+36,42
|
Hoa Kỳ
|
17.194.631
|
139.502.124
|
+9,66
|
+60,59
|
Tiểu vương quốc Ả rập TN
|
13.666.005
|
65.517.764
|
+71,42
|
+410,75
|
Ấn Độ
|
9.548.119
|
57.848.810
|
+45,86
|
+55,24
|
Indonesia
|
5.416.274
|
32.696.071
|
+77,59
|
+22,91
|
Đức
|
4.293.268
|
28.886.224
|
+40,04
|
+22,73
|
Quata
|
4.859.715
|
26.787.030
|
+110,25
|
*
|
Philippine
|
1.921.414
|
13.969.011
|
+38,98
|
-42,25
|
I ran
|
1.765.145
|
12.922.175
|
-29,34
|
*
|
Hồng Kông
|
1.381.755
|
12.023.382
|
-13,79
|
+3,73
|
Tây Ban Nha
|
1.799.555
|
11.906.326
|
-4,79
|
+30,49
|
Braxin
|
1.198.224
|
8.942.432
|
-34,57
|
+112,98
|
Cô Oét
|
1.717.650
|
8.896.065
|
+113,34
|
*
|
Bỉ
|
856.881
|
7.652.445
|
-26,78
|
-11,62
|
Italia
|
988.796
|
7.291.868
|
+10,27
|
-5,60
|
Hà Lan
|
752.329
|
6.750.074
|
+29,69
|
+4,15
|
Pháp
|
841.370
|
6.339.147
|
+17,80
|
+19,78
|
Australia
|
383.778
|
5.857.259
|
+19,45
|
-15,32
|
Canada
|
164.960
|
4.790.687
|
-81,45
|
-17,34
|
Áo
|
113.030
|
3.873.695
|
*
|
*
|
Anh
|
730.337
|
3.082.280
|
+82,75
|
-29,38
|
Thuỵ Điển
|
295.422
|
2.546.279
|
+133,30
|
+26,49
|
Nga
|
172.500
|
1.809.856
|
+726,19
|
*
|
Phần Lan
|
0
|
1.427.579
|
*
|
-20,69
|
Nam Phi
|
0
|
336.547
|
*
|
+821,29
|
Giá hạt nhựa từ đầu tháng 8/2011 đã tăng khoảng 10% so với đầu tháng 7/2011.Giá nguyên liệu nhựa nhập khẩu cũng tăng theo đà tăng của giá dầu thô thế giới thời gian qua. Giá nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu là hạt nhựa các loại hiện đã tăng hơn 40% so với đầu năm nay. Theo Hiệp hội Nhựa, năm 2010, có đến 80-85% nguyên liệu cho sản phẩm nhựa Việt Nam phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Tham khảo giá nguyên liệu nhựa nhập khẩu tuần cuối tháng 8
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
|
Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm HDBE 5200B
|
tấn
|
$1,300.00
|
ICD Phớc Long Thủ Đức
|
|
Hạt nhựa PE nguyên sinh : LDPE 2426K
|
kg
|
$1.62
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa PE
|
kg
|
$2.21
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Silicone dạng nguyên sinh Silicone Rubber
|
kg
|
$5.80
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
NHựA HạT/ PVC
|
kg
|
$1.20
|
Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)
|
|
Nhựa Poly Propylene (PP) (dạng hạt)
|
kg
|
$2.98
|
Cảng Hải Phòng
|
|
hạt nhựa HDPE
|
kg
|
$1.38
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa pp
|
kg
|
$1.60
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Nhựa hạt Polyethylene (mới 100%)
|
kg
|
$1.60
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa HDPE HJ362
|
kg
|
$3.18
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa hdpe
|
kg
|
$1.62
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa PET DUPON PET FC01 BK507
|
kg
|
$3.27
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa nguyên sinh LDPE
|
tấn
|
$1,310.00
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Nhựa hạt Linear Low Density Polyethylene FD21HS
|
kg
|
$1.29
|
Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)
|
|
Hạt nhựa nguyên sinh pe polyethylene -lldpe 118w
|
kg
|
$1.39
|
Cảng Hải Phòng
|
|
POLYPROPYLENE (HOMOPOLYMER) GRADE: H034SG - Nhựa PP dạng nguyên sinh
|
kg
|
$1.49
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Hạt nhựa nguyên sinh HDPE
|
tấn
|
$1,412.00
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Bột PVC S-65=PVC SUSPENSION RESIN S-65
|
kg
|
$1.11
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Hạt nhựa ABS (GRADE NO.AG10NP)
|
kg
|
$1.53
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Hạt nhựa nguyên sinh PVC cha hóa dẻo (30 Kgs/bao)
|
kg
|
$1.56
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Nhựa hạt Polyethylene (mới 100%)
|
kg
|
$1.67
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Poly (Vinyl axetat) nguyên sinh - PVCc Emulsion
|
kg
|
$1.74
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
Nhựa PP nguyên sinh dạng hạt
|
kg
|
$1.93
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa POM AD IUPITAL FX-11J NAT
|
kg
|
$2.43
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Hạt nhựa ABS 120 3W-BA2483
|
kg
|
$3.15
|
Cảng Hải Phòng
|
|
Silicon dạng ng.sinh các loại (có nhiều công dụng) -LUROL HF-700
|
kg
|
$3.99
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
(Vinanet-T.Thuy)