Theo số liệu thống kê, trong 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 2,06 tỷ USD, tăng 0,91% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 744,95 triệu USD, giảm 10,46% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trị giá 198,95 triệu USD, tăng 3,26% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 127,53 triệu USD, giảm 38,25% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 10 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: Hóa chất tăng 68,6%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 63,43%; sắt thép các loại tăng 64,52%; trong đó mặt hàng xuất khẩu tăng mạnh nhất là hạt tiêu, thu về 72,38 triệu USD, tăng 119,75% so với cùng kỳ năm trước.

Ấn Độ là một trong những quốc gia đông dân nhất trên thế giới. Nhu cầu về các mặt hàng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, Việt Nam còn nhiều tiềm năng XK hàng hóa sang thị trường này. Đặc biệt là các mặt hàng có thế mạnh như nông sản, cao su tự nhiên, hàng mỹ nghệ...

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng

10Tháng/2013
10Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
2.045.904.309
 
2.064.524.300
 
+0,91

Điện thoại các loại và linh kiện

 
831.964.187
 
744.950.339
 
-10,46

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
192.680.114
 
198.954.233
 
+3,26

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
206.532.157
 
127.532.552
 
-38,25
Cao su
73.532
180.559.183
69345
125.600.683
-5,69
-30,44
Hóa chất
 
49.801.856
 
83.967.353
 
+68,6
Cà phê
26.990
54.093.880
37743
73.265.908
+39,84
+35,44
Hạt tiêu
5.201
32.941.012
9836
72.387.705
+89,12
+119,75

Xơ, sợi dệt các loại

9652
47.291.905
13531
61.915.491
40,19
30,92

Kim loại thường khác và sản phẩm

 
29.636.561
 
61.463.651
 
+107,39

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
31.826.134
 
52.011.942
 
+63,43

Gỗ và sản phẩm gỗ

 
44.461.735
 
47.304.810
 
+6,39

Giày dép các loại

 
25.974.300
 
29.079.684
 
+11,96

Sản phẩm hóa chất

 
22.469.525
 
23.283.408
 
+3,62

Sắt thép các loại

7.171
12.129.811
19.688
19.955.837
+174,55
+64,52

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

 
12.367.551
 
19.912.973
 
+61,01

Chất dẻo nguyên liệu

17.631
19.367.168
15.123
19.386.956
-14,22
0,1

Hàng dệt may

 
17.879.799
 
16.515.600
 
-7,63

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 
 
 
16.171.395
 
 

Hàng thủy sản

 
9.783.558
 
13.497.028
 
+37,96

Sản phẩm từ sắt thép

 
28.691.308
 
9.938.848
 
-65,36

Sản phẩm từ chất dẻo

 
9.756.249
 
7.249.756
 
-25,69

Sản phẩm từ cao su

 
2.879.417
 
3.985.341
 
+38,41
Than đá
35.697
6.275.507
19191
3.579.609
-46,24
-42,96

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 
1.801.612
 
2.645.968
 
+46,87
Hạt điều
6.510
21.996.749
573
2.541.855
-91,2
-88,44

Sản phẩm gốm sứ

 
1.332.128
 
1.827.834
 
+37,21
Chè
902
1.129.273
975
1.049.078
+8,09
-7,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
2.065.581
 
449.907
 
-78,22
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet