Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 17,7 triệu USD, giảm 8,2% so với tháng trước nhưng tăng 54,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 343 triệu USD, tăng 255,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.

Thuỵ Sĩ là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010, đồng thời cũng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc về kim ngạch, đạt 209,9 triệu USD, tăng 27.154,7% so với cùng kỳ, chiếm 61,2% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Hồng Kông đạt 27,3 triệu USD, tăng 72,7% so với cùng kỳ, chiếm 7,9% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Bỉ đạt 15 triệu USD, giảm 1,2% so với cùng kỳ, chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Nam Phi đạt 365 nghìn USD, tăng 129,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 13,2 triệu USD, tăng 110,8% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 11,8 triệu USD, tăng 95,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 2,3 triệu USD, tăng 74,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Hoa Kỳ đạt 8 triệu USD, giảm 47,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 2,9 triệu USD, giảm 7,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp đá quý, kim loại quý và sản phẩm cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010

 

Thị trường

Kim ngạch NK 8T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

96.607.150

343.092.203

+ 255,1

Thuỵ Sĩ

770.103

209.889.280

+ 27.154,7

Hồng Kông

15.778.939

27.250.563

+ 72,7

Bỉ

15.203.585

15.027.087

- 1,2

Nhật Bản

9.299.382

14.660.456

+ 57,6

Hàn Quốc

6.275.009

13.226.068

+ 110,8

Đài Loan

6.031.846

11.785.264

+ 95,4

Pháp

6.843.937

8.781.062

+ 28,3

Hoa Kỳ

15.429.496

8.042.293

- 47,9

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

4.693.852

6.260.649

+ 33,4

Ôxtrâylia

5.394.441

5.751.763

+ 6,6

Trung Quốc

3.166.318

2.929.569

- 7,5

Thái Lan

1.325.383

2.316.722

+ 74,8

Nam Phi

159.167

365.326

+ 129,5

Thuỵ Điển

 

114.456

 

Indonesia

 

26.911

 

Nguồn: Vinanet