Theo thống kê, tháng 7 cả nước nhập khẩu 198.482 tấn nguyên liệu nhựa, trị giá 374,24 triệu USD (giảm 1,4% về lượng và giảm 3,8% về kim ngạch so với tháng trước đó); đưa tổng lượng nguyên liệu nhựa nhập khẩu cả 7 tháng đầu năm 2011 lên 1,42 triệu tấn, trị giá 2,67 tỷ USD, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, (tăng 8,6% về lượng và tăng 26,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010).

Hàn Quốc luôn là thị trường chủ đạo cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam, tháng 7 kim ngạch giảm nhẹ 2,7% so với tháng 6, đạt 63,19 triệu USD; tính chung cả 7 tháng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này đạt 466,15 triệu USD, chiếm 17,49% tổng kim ngạch, tăng 20,42% so với cùn kỳ năm ngoái.

Đài Loan xếp thứ 2 về kim ngạch với 445,2 triệu USD trong 7 tháng, chiếm 16,7%, tăng 33,52% so với cùng kỳ; riêng tháng 7 đạt 61,25 triệu USD, tăng 1,24% so với tháng trước đó.

Tiếp sau đó là các thị trường cĩng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 7 tháng đầu năm như: Ả Rập Xê út 386,95triệu USD, Thái Lan 268,85 triệu USD, Trung Quốc 197,62 triệu USD, Nhật Bản 173,53 triệu USD, Singapore 167,59 triệu USD, Malaysia 136,34 triệu USD và Hoa Kỳ 122,31 triệu USD.

Trong 7 tháng đầu năm nay có thêm 5 thị trường mới so với năm ngoái cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam đó là: Quata, Iran, Cô Oét, Áo và Nga với tổng kim ngạch 45,66 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ hầu hết các thị trường trong 7 tháng đầu năm nay đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Nam Phi tuy chỉ đạt 0,34 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại tăng tới 821,3%; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng mạnh là kim ngạch nhập khẩu từ U.A.E tăng 415,4%; sau đó đến Braxin (+93,7%), Trung Quốc (+88,9%), Hoa Kỳ (+61,4%)… Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh ở thị trường Philippines và Anh với mức giảm tương ứng 46,2% và 41,4%.

Thị trường cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

 

Thị trường

 

 

 

T7/2011

 

 

 

7T/2011

 

Tăng, giảm

KN T7/2011 so với T6/2011

 

Tăng, giảm KN 7T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

374.237.758

2.665.649.983

-3,76

+26,59

Hàn Quốc

63.188.868

466.152.718

-2,69

+20,42

Đài Loan

61.250.588

445.203.391

+1,24

+33,52

Ả Rập Xê út

60.500.215

386.951.418

+14,83

+41,97

Thái Lan

37.363.727

268.849.978

-8,93

+5,59

Trung Quốc

27.215.343

197.618.644

-16,32

+88,87

Nhật Bản

25.698.194

173.526.155

-5,21

-1,26

Singapore

24.547.344

167.587.537

+0,03

+15,40

Malaysia

17.914.474

136.340.135

-15,72

+32,33

Hoa Kỳ

15.679.909

122.307.930

-15,89

+61,41

Tiểu vương quốc Ả rập TN

7.972.253

51.851.759

-12,42

+415,39

Ấn Độ

6.546.001

48.300.691

-23,34

+37,87

Indonesia

3.049.896

27.275.025

-14,97

+16,96

Đức

3.065.651

24.592.956

-27,35

+20,01

Quata

2.311.443

21.927.315

-28,62

*

Philippine

1.382.513

12.047.596

+6,47

-46,20

I ran

2.497.966

11.157.030

+67,81

*

Hồng Kông

1.602.809

10.641.627

+12,29

+8,48

Tây Ban Nha

1.890.033

10.106.771

+18,34

+23,02

Braxin

1.831.199

7.744.208

+87,91

+93,69

Cô Oét

805.118

7.178.415

+26,13

*

Bỉ

1.170.212

6.795.564

+100,25

-14,35

Italia

896.725

6.293.856

+11,41

-2,53

Hà Lan

580.078

5.997.745

-33,88

+19,26

Pháp

714.227

5.497.777

-34,89

+17,03

Australia

321.292

5.473.481

+0,85

-9,17

Canada

889.276

4.625.727

+41,45

-5,04

Áo

0

3.760.665

*

*

Anh

399.646

2.351.943

-14,99

-41,42

Thuỵ Điển

126.627

2.250.857

-54,57

+29,12

Nga

20.879

1.637.356

-74,84

*

Phần Lan

0

1.416.652

*

+5,04

Nam Phi

139.590

336.547

*

+821,29

(Vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet