Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, hai tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu 359.841 tấn nguyên liệu nhựa, trị giá 645,44 triệu USD (tăng 20,3% về lượng và tăng 42,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái). Riêng tháng 2/2011 nhập khẩu 163.722 tấn, trị giá 299,57 triệu USD, giảm 16,2% về lượng và giảm 13% về kim ngạch so với tháng trước đó.
Trong tháng 2, Hàn Quốc tiếp tục là nhà cung cấp hàng đầu về nguyên liệu nhựa cho Việt Nam, kim ngạch trị giá 63,22 triệu USD; tính chung cả 2 tháng nhập khẩu đạt 126,64 triệu USD, chiếm 19,62% trong tổng kim ngạch.
Ả Rập Xê Út vượt qua Đài Loan lên vị trí thứ 2 trong tháng với 45,67 triệu USD, đưa kim ngạch 2 tháng lên 93,72 triệu USD, chiếm 14,52% trong tổng kim ngạch.
Đài Loan đứng vị trí thứ 3 với 42,27 triệu USD, cộng gộp 2 tháng là 98,55 triệu USD, chiếm 15,27% tổng kim ngạch.
Trong số 28 thị trường cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam 2 tháng đầu năm, có tới 82% số thị trường tăng trưởng dưong về kim ngạch và chỉ có 18% số thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó kim ngạch tăng mạnh ở một số thị trường như: Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, Australia, Thuỵ Điển, Braxin, Ả Rập Xe út, Trung Quốc và Hồng Kông với các mức tăng tương ứng là 239,64%, 235,33%, 218,03%, 174,03%, 92,67%, 91,51% và 81,65%.Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu sụt giảm so với cùng kỳ ở một số thị trường sau: Anh (-73,25%), Bỉ (-23,69%), Canađa (-16,12%), Pháp (-8,82%), Italia (-6,1%).    
Thị trường chính chung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
 
Tháng 2/2011
 
 
2 tháng/ 2011
 
 
2 tháng
/2010
% tăng, giảm KN 2T/2011 so với 2T/2010
Tổng cộng
299.573.993
645.443.230
455002030
+41,86
Hàn Quốc
63.223.079
126.639.640
94657992
+33,79
Đài Loan
42.274.100
98.550.670
67994443
+44,94
Ả Rập Xê út
45.667.872
93.713.999
48638514
+92,67
Thái Lan
28.646.155
65.625.451
47162129
+39,15
Nhật Bản
25.163.751
46.290.245
42517050
+8,87
Singapore
18.649.501
43.230.451
33091169
+30,64
Trung Quốc
17.093.493
42.696.997
22295286
+91,51
Malaysia
14.760.442
33.064.178
22690893
+45,72
Hoa Kỳ
13.734.591
26.962.502
20351241
+32,49
Ấn Độ
4.650.611
10.502.531
10170184
+3,27
Tiểu vương quiốc Ả rập TN
5.308.214
10.335.358
3043072
+239,64
Indonesia
4.201.315
7.133.076
6512472
+9,53
Đức
2.596.134
6.504.969
5061038
+28,53
Hồng Kông
765.133
3.433.720
1890267
+81,65
Philippine
699.196
2.377.191
1649519
+44,11
Cô Oét
561.436
2.118.441
0
*
Tây Ban Nha
200.958
1.834.311
1574588
+16,49
Australia
812.551
1.673.342
499011
+235,33
Bỉ
628.837
1.459.417
1912569
-23,69
Braxin
779.718
1.411.169
514969
+174,03
Italia
614.484
1.392.503
1482945
-6,10
Hà Lan
547.670
1.353.830
1215798
+11,35
Pháp
624.989
1.085.830
1190845
-8,82
Thuỵ Điển
382.474
768.173
241541
+218,03
Canada
270.662
705.895
841521
-16,12
Anh
131.672
361.034
1349621
-73,25
Phần Lan
219.536
296.356
175770
+68,60
Nam Phi
150.689
150.689
0
*

(ThuyChung-Vinanet)

 

Nguồn: Vinanet