Theo số liệu thống kê, nhập khẩu kali trong tháng 11/2007, đạt 66,55 ngàn tấn với trị giá trên 22 triệu USD, tăng 40,1% về lượng và tăng 51,1% về trị giá so với tháng trước. Còn so với cùng kỳ năm 2006, nhập khẩu phân kali tăng khá mạnh, tăng 110,33% về lượng và tăng 218,2% về trị giá. Tính đến hết tháng 11 năm 2007, nhập khẩu Kali của cả nước đạt gần 687 ngàn tấn với trị giá trên 176 triệu USD, tăng 50% về lượng và tăng 76,57% về trị giá so với 11 tháng năm 2006.

Trong tháng 11/2007, Nga đã vượt qua Belarus trở thành thị trường cung cấp Kali lớn nhất cho Việt Nam, đạt trên 24 ngàn đạt kim ngạch 8,5 triệu USD, giá nhập 300 USD/tấn, CIF, cảng Bến Nghé. Như vậy, tổng lượng kali nhập về từ thị trường này của cả nước trong 11 tháng 2007 đạt 136,6 ngàn tấn với trị giá 36,7 triệu USD, tăng 25,52% về lượng và tăng 54,87% về trị giá so với cùng kỳ năm 2006.

Đối với thị trường Canada, nhập khẩu phân Kali tháng 11 tăng mạnh so với tháng trước, tăng tới 230% về lượng và tăng 369% về trị giá nhưng so với cùng kỳ năm 2006 lại giảm 41,74% về lượng và giảm 6,54% về trị giá. Giá nhập khẩu trung bình đạt 352 USD/tấn, tăng 41 USD/tấn so với giá nhập tháng trước và tăng 60,2% so với giá nhập trung bình tháng 11/2006. Tính chung 11 tháng năm 2007, nhập khẩu kali từ thị trường Canada đạt 103,78 ngàn tấn với trị giá 28,85 triệu USD, giảm 15,73% về lượng nhưng lại tăng 4,73% về trị giá so với cùng kỳ năm 2006.

Nhập khẩu từ Singapore đạt 10,5 ngàn tấn với trị giá 3,8 triệu USD, tăng 288,89% về lượng và tăng 369,01% về trị giá so với tháng trước. Giá nhập trung bình từ thị rtường này đạt 362 USD/tấn, EXW, cảng Phú Mỹ.

Trong khi đó, nhập khẩu phân bón  kali từ một số thị rtường khác lại giảm như lượng kali nhập về từ Belarus giảm 69,2%; Trung Quốc giảm 32,74% so với tháng trước.

Thị trường nhập khẩu phân bón Kali tháng 11 và 11 tháng 2007

Thị trường NK

Tháng 11/2007

11 tháng 2007

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Nga

24.289

7.286.700

136.590

36.707.521

Canada

16.500

5.815.000

103.779

28.285.752

Singapore

10.500

3.799.000

10.500

3.799.000

Belarus

8.733

3.072.853

204.048

50.853.991

Trung Quốc

6.000

1.933.530

6.000

1.933.530

Đài Loan

1.776

619.803

9.457

2.809.758

Ấn Độ

530

131.840

2.160

503.780

Philippines

20

7.900

1.870

577.260

Thị trường khác

 

 

212.495

50.535.386

 (VTIC)

 

Nguồn: Vinanet