Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu sản phẩm bằng nhựa vào Việt Nam trong quí I/2011 trị giá 363,68 triệu USD, chiếm 1,57% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 22,35% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu riêng tháng 3 đạt 140,06 triệu USD, tăng 42,74% so với tháng 2/2011.
Đây là tháng thứ 2 liên tiếp Nhật Bản dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này, với 38,21 triệu USD, tăng 24,57% so với T2/2011; đưa kim ngạch cả quí I lên 100,06 triệu USD, chiếm 27,51% trong tổng kim ngạch, tăng 10,26% so cùng kỳ.
Trung Quốc tiếp tục đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch với 33,73 triệu USD trong tháng 3, tăng 63,83% so với T2/2011; tổng cộng 3 tháng đạt 85,62 triệu USD, chiếm 23,54% tổng kim ngạch, tăng 31,44% so cùng kỳ.
Hàn Quốc vẫn xếp thứ 3 về kim ngạch trong tháng với 15,76 triệu USD, tăng 41,43% so T2; tổng cộng 3 tháng đạt 41,77 triệu USD, chiếm 11,49%, tăng 52,85% so cùng kỳ.
Trong tháng 3 chỉ duy nhất kim ngạch nhập khẩu từ Canada giảm 47,58% so với T2/2011, còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch, trong đó nhập khẩu tăng mạnh trên 100% ở một số thị trường như: Anh (+185,2%), Pháp (+145,7%), Hồng Kông (+124,3%), Thuỵ Điển (+121,2%) và Malaysia (+106%).
Trong số 21 thị trường nhập khẩu quí I/2011, có 4 htị trường bị sụt giảm kim ngạch, còn lại 17 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010; trong đó, thị trường đáng chú ý nhất là thị trường NaUy, kim ngạch tăng cực mạnh tới 968%, mặc dù kim ngạch rất nhỏ, chỉ đạt 0,32 triệu USD; tiếp sau đó là Pháp (+61,7%), Ấn Độ (+54,22%), Hàn Quốc (+52,85%), Đức (+51,72%). Ngược lại, kim ngạch nhập khẩu nhóm sản phẩm này từ thị trường Hà Lan giảm rất mạnh, tới 84,7% so cùng kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa từ các thị trường quí I/2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2011
|
3T/2011
|
% tăng, giảm KN T3/2011 so với T2/2011
|
% tăng, giảm KN 3T/2011 so với 3T/2010
|
Tổng cộng
|
140.061.830
|
363.680.733
|
+42,74
|
+22,35
|
Nhật Bản
|
38.205.378
|
100.057.551
|
+24,57
|
+10,26
|
Trung Quốc
|
33.732.247
|
85.622.723
|
+63,83
|
+31,44
|
Hàn Quốc
|
15.758.987
|
41.770.677
|
+41,43
|
+52,85
|
Thái Lan
|
13.286.457
|
36.622.810
|
+23,86
|
+39,81
|
Đài Loan
|
12.627.017
|
30.371.592
|
+77,79
|
+16,94
|
Malaysia
|
6.970.660
|
16.440.491
|
+105,98
|
-7,12
|
Indonesia
|
3.631.314
|
11.497.014
|
+2,71
|
+26,92
|
Hoa Kỳ
|
2.538.573
|
6.991.349
|
+23,16
|
+2,93
|
Hồng Kông
|
3.000.761
|
6.176.749
|
+124,28
|
+47,28
|
Singapore
|
1.541.236
|
4.255.140
|
+22,56
|
+41,03
|
Đức
|
1.571.769
|
3.992.819
|
+60,29
|
+51,72
|
Italia
|
1.064.366
|
2.982.220
|
+50,40
|
+49,50
|
Philippine
|
857.992
|
2.295.125
|
+11,68
|
-7,66
|
Ấn Độ
|
477.208
|
1.873.876
|
+13,03
|
+54,22
|
Anh
|
958.461
|
1.703.255
|
+185,15
|
+27,94
|
Pháp
|
483.929
|
1.396.357
|
+145,73
|
+61,71
|
Thuỵ Sĩ
|
445.992
|
1.182.549
|
+8,87
|
+2,98
|
Thuỵ Điển
|
238.901
|
667.030
|
+121,21
|
+46,72
|
Hà Lan
|
133.449
|
409.687
|
+25,43
|
-84,69
|
Na Uy
|
0
|
322.843
|
*
|
+967,78
|
Canada
|
65.586
|
195.977
|
-47,58
|
-32,03
|
(Vinanet-ThuyChung)