Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 152 triệu USD, tăng 14,8% so với tháng trước và tăng 24,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam năm 2010 đạt 1,4 tỉ USD, tăng 31,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.

Phần lớn thị trường cung cấp sản phẩm từ chất dẻo cho Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Thứ nhất là Nauy đạt 129 nghìn USD, giảm 47,2% so với cùng kỳ; thứ hai là Thuỵ Điển đạt 2,2 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại một số thị trường cung cấp sản phẩm chất dẻo cho Việt Nam năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hoa Kỳ đạt 35,7 triệu USD, tăng 64,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 153 triệu USD, tăng 64,6% so với cùng kỳ, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 356 triệu USD, tăng 51,4% so với cùng kỳ, chiếm 24,8% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 1,7 triệu USD, tăng 43,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hà Lan đạt 6,9 triệu USD, tăng 39,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.

Nhật Bản là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp sản phẩm từ chất dẻo cho Việt Nam năm 2010 đạt 402,7 triệu USD, tăng 18,7% so với cùng kỳ, chiếm 28% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp sản phẩm từ chất dẻo cho Việt Nam năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch NK năm 2009 (USD)

Kim ngạch NK năm 2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.093.672.916

1.435.845.741

+ 31,3

Ấn Độ

4.003.735

5.479.635

+ 31,9

Anh

7.001.568

7.077.942

+ 1

Canada

1.167.166

1.679.424

+ 43,9

Đài Loan

99.505.061

113.992.743

+ 14,6

Đức

10.333.693

13.955.900

+ 35

Hà Lan

4.922.869

6.887.145

+ 39,9

Hàn Quốc

92.972.936

153.023.555

+ 64,6

Hoa Kỳ

20.263.308

35.723.943

+ 76,3

Hồng Kông

22.163.955

22.799.087

+ 2,9

Indonesia

31.648.527

33.320.467

+ 5,3

Italia

6.210.786

8.493.946

+ 36,8

Malaysia

56.756.701

74.757.691

+ 31,7

Na uy

244.644

129.154

- 47,2

Nhật Bản

339.338.607

402.735.641

+ 18,7

Pháp

5.389.471

6.107.290

+ 13,3

Philippine

8.540.238

9.849.483

+ 15,3

Singapore

12.463.258

15.338.652

+ 23

Thái Lan

106.548.549

138.028.494

+ 29,5

Thuỵ Điển

2.302.825

2.187.999

- 5

Thuỵ Sĩ

4.413.993

5.436.634

+ 23,2

Trung Quốc

235.309.719

356.375.740

+ 51,4

 

Nguồn: Vinanet