Gạo Việt nam xuất khẩu sang 20 thị trường chính, nhưng chủ yếu là sang Philippines; Malaysia; Cu Ba; Singapore. Xuất khẩu sang Philippines đạt kim ngạch lớn nhất với 859.575.956 USD, chiếm 34,47% kim ngạch; tiếp theo là kim ngạch xuất sang Malaysia đạt 231.783.372USD, chiếm 9,29%; rồi đến thị trường Cu Ba 183.552.318 USD, chiếm 7,36%.
Trong số 20 thị trường xuất khẩu chính, có 9 thị trường đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ, còn lại 11 thị trường có kim ngạch giảm so cùng kỳ.
Kim ngạch xuất khẩu gạo sang Hồng Kông tháng 11/2009 đạt 1.573.114 USD, tính chung cả 11 tháng đạt 17.943.209 USD, đạt tốc độ tăng trưởng mạnh nhất tới 903,92% so cùng kỳ (11 tháng năm 2008 đạt 1.787.313 USD).
Đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng là kim ngạch xuất khẩu sang Đài Loan tháng 11 đạt 9.502.107USD, tính chung cả 11 tháng đạt 78.930.055USD, tăng 675,39% so cùng kỳ.
Kim ngạch xuất khẩu sang Singapore đứng thứ 3 về mức độ tăng trưởng, với 129.306.081 USD trong 11 tháng, tăng 579,63%; tiếp đó là xuât khẩu sang thị trường Australia tăng 112,77%;  Ucraina tăng 78,57%; Bỉ tăng 69,55%; Nga tăng 27,59%; Nam Phi tăng 23,38%; Malaysia tăng 3,87%.
Còn lại các thị trường khác đều có kim ngạch giảm so với cùng kỳ; trong đó giảm mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Ba Lan, 11 tháng đạt 2.300.348 USD, giảm 79,1% so cùng kỳ; xuất sang Indonesia đạt 6.899.255 USD, giảm 77,68%; Nhật Bản giảm 71,34%; Hà Lan giảm 47,48%; Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất giảm 40,7%.
 
Thị trường xuất khẩu gạo 11tháng năm 2009
 
 
Thị trường
Tháng 11
11 tháng
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Tổng cộng
207.737
88.202.333
5.596.770
2.494.037.222
Philippines
4.423
1.661.353
1.588.194
859.575.956
Malaysia
63.635
27.812.840
527.998
231.783.372
Cu Ba
1.4
586.6
433.15
183.552.318
Singapore
23.123
9.495.274
319.346
129.306.081
Đài Loan
24.069
9.502.107
199.258
78.930.055
Irắc
 
 
171
68.947.000
Nga
7.833
3.572.347
84.497
37.010.971
Hồng Kông
3.162
1.573.114
40.519
17.943.209
Nam Phi
250
132.5
36.106
15.782.996
Ucraina
300
170.178
37.288
15.633.486
Indonesia
 
 
17.286
6.899.255
Australia
728
411.058
7.414
4.190.824
Bỉ
 
 
9.816
3.704.346
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
65
36.825
8.52
3.669.195
Italia
221
98.987
8.32
3.150.367
Ba Lan
550
238.000
5.494
2.300.348
Pháp
611
273.027
30702
1.847.330
Nhật Bản
 
 
4.166
1.725.516
Tây Ban Nha
 
 
4.009
1.575.249
Hà Lan
92
48.76
2.788
1.224.211

Nguồn: Vinanet