Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 577,5 triệu USD, giảm 6% so với tháng trước nhưng tăng 24% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 4,2 tỉ USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 6,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Hoa Kỳ dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 1,2 tỉ USD, tăng 39,4% so với cùng kỳ, chiếm 29,3% trong tổng kim ngạch.

Hầu hết thị trường xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Philippine đạt 10,9 triệu USD, tăng 109,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thái Lan đạt 8,5 triệu USD, tăng 95,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 95,7 triệu USD, tăng 73,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; Nam Phi đạt 41,8 triệu USD, tăng 68,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Panama đạt 85,9 triệu USD, tăng 67,7% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, Việt Nam xuất khẩu giày dép các loại sang 45 nước và vùng lãnh thổ, trong đó có thêm 5 thị trường mới: Achentina đạt 33,4 triệu USD, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Chi lê đạt 37,8 triệu USD, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; Ixrael đạt 8,6 triệu USD, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Niu zi lân đạt 7,3 triệu USD, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Slôvakia đạt 14 triệu USD, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

            Thị trường xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

3.236.505.450

4.211.541.607

+ 30,1

Achentina

 

33.403.992

 

Ấn Độ

7.720.502

11.825.082

+ 53,2

Anh

329.545.384

331.245.239

+ 0,5

Áo

29.087.412

43.412.034

+ 49,2

Ba Lan

3.421.593

4.046.008

+ 18,2

Bỉ

157.776.376

233.957.622

+ 48,3

Bồ Đào Nha

831.279

1.283.160

+ 54,4

Braxin

77.144.061

118.907.359

+ 54,1

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

15.624.425

16.941.864

+ 8,4

Canada

68.476.165

73.675.157

+ 7,6

Chi lê

 

37.762.488

 

Cuba

882.086

988.162

+ 12

Đài Loan

27.543.517

36.813.424

+ 33,7

Đan Mạch

11.640.480

17.942.892

+ 54,1

Đức

226.396.532

263.209.978

+ 16,3

Hà Lan

190.197.206

224.153.145

+ 17,9

Hàn Quốc

55.287.456

95.724.121

+ 73,1

Hoa Kỳ

885.015.504

1.233.659.212

+ 39,4

Hồng Kông

34.502.722

48.212.373

+ 39,7

Hy Lạp

10.251.312

11.632.368

+ 13,5

Indonesia

5.682.884

7.750.213

+ 36,4

Italia

151.448.658

159.856.470

+ 5,6

Ixrael

 

8.618.949

 

Malaysia

14.335.961

16.855.225

+ 17,6

Mêhicô

118.475.245

131.199.768

+ 10,7

Nauy

6.609.756

10.697.937

+ 61,9

Nam Phi

24.777.163

41.840.050

+ 68,9

Niu zi lân

 

7.259.116

 

Nga

30.201.388

38.931.922

+ 28,9

Nhật Bản

112.981.814

172.047.788

+ 52,3

Ôxtrâylia

30.448.242

38.551.258

+ 26,6

Panama

51.196.838

85.877.989

+ 67,7

Phần Lan

2.238.699

3.085.079

+ 37,8

Pháp

123.290.497

161.641.149

+ 31,1

Philippine

5.191.562

10.868.841

+ 109,4

Séc

8.346.531

12.857.723

+ 54

Singapore

8.943.522

12.912.353

+ 44,4

Slôvakia

 

14.347.502

 

Tây Ban Nha

161.495.637

164.167.787

+ 1,7

Thái Lan

4.333.462

8.467.845

+ 95,4

Thổ Nhĩ Kỳ

11.212.108

12.734.022

+ 13,6

Thuỵ Điển

22.978.471

25.498.736

+ 11

Thuỵ Sĩ

11.354.220

13.239.146

+ 16,6

Trung Quốc

90.991.431

149.577.640

+ 64,4

Ucraina

3.331.255

4.187.990

+ 25,7

Nguồn: Vinanet