Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 98,8 triệu USD, tăng 5,3% so với tháng trước và tăng 40,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 940,8 triệu USD, tăng 29,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010, đạt 232,6 triệu USD, tăng 33,2% so với cùng kỳ, chiếm 24,7% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, duy nhất 1 thị trường có độ suy giảm là: Hoa Kỳ đạt 98,5 triệu USD, giảm 21% so với cùng kỳ, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Indonesia đạt 41 triệu USD, tăng 143,1% so với cùng kỳ, chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ba Lan đạt 8,6 triệu USD, tăng 132,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; Ucraina đạt 2,5 triệu USD, tăng 132,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 20,6 triệu USD, tăng 120% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 11T/2009 (USD)

Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

726.967.072

940.797.875

+ 29,4

Ấn Độ

2.667.403

4.628.371

+ 73,5

Anh

33.485.078

44.320.162

+ 32,4

Ba Lan

3.699.567

8.590.100

+ 132,2

Bỉ

6.926.444

10.082.189

+ 45,6

Campuchia

35.293.201

51.867.984

+ 47

Canada

7.573.681

10.300.201

+ 36

Đài Loan

13.522.842

19.788.212

+ 46,3

Đan Mạch

4.153.389

4.649.631

+ 11,9

Đức

47.727.820

62.378.750

+ 30,7

Hà Lan

39.747.909

56.971.313

+ 43,3

Hàn Quốc

9.440.697

13.495.529

+ 43

Hoa Kỳ

124.637.896

98.499.735

- 21

Hồng Kông

5.554.530

9.162.411

+ 65

Hungary

684.452

1.266.742

+ 85

Indonesia

16.899.751

41.084.965

+ 143,1

Italia

14.191.800

15.782.718

+ 11,2

Malaysia

18.505.005

25.744.361

+ 39,1

Mêhicô

1.607.127

1.819.908

+ 13,2

Nauy

1.715.931

1.916.325

+ 11,7

Nga

2.943.966

5.729.120

+ 94,6

Nhật Bản

174.662.017

232.587.734

+ 33,2

Ôxtrâylia

13.482.302

17.577.483

+ 30,4

Phần Lan

2.708.219

3.582.711

+ 32,3

Pháp

19.106.288

21.604.457

+ 13

Philippine

16.180.331

29.999.826

+ 85,4

Singapore

8.972.390

16.445.591

+ 83,3

Tây Ban Nha

9.042.307

9.962.474

+ 10,2

Thái Lan

9.375.789

20.626.295

+ 120

Thổ Nhĩ Kỳ

1.835.068

3.707.794

+ 102

Thuỵ Điển

7.331.628

9.091.631

+ 24

Thuỵ Sĩ

3.458.465

4.767.294

+ 37,8

Trung Quốc

14.580.761

15.796.090

+ 8,3

Ucraina

1.095.823

2.544.887

+ 132,2

 

Nguồn: Vinanet