Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 125 triệu USD, tăng 11% so với tháng trước và tăng 28,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 859,8 triệu USD, tăng 30,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Nhật Bản dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 182,4 triệu USD, tăng 10,6% so với cùng kỳ, chiếm 21,2% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hàn Quốc đạt 18,9 triệu USD, tăng 123,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 6,7 triệu USD, tăng 103,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Đan Mạch đạt 5,6 triệu USD, tăng 103% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 24,7 triệu USD, tăng 92,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hungary đạt 130,8 nghìn USD, giảm 89,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 10,8 triệu USD, giảm 7,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

657.311.554

859.779.112

+ 30,8

Ấn Độ

3.267.821

6.655.204

+ 103,7

Anh

31.601.759

47.847.907

+ 51,4

Ba Lan

5.697.951

10.034.418

+ 76,1

Bỉ

7.122.470

8.497.387

+ 19,3

Campuchia

34.774.909

52.335.831

+ 50,5

Canada

6.947.686

9.297.141

+ 33,8

Đài Loan

13.433.871

24.349.691

+ 81,3

Đan Mạch

2.734.023

5.551.842

+ 103

Đức

43.531.076

65.417.816

+ 50,3

Hà Lan

40.721.675

53.851.980

+ 32,2

Hàn Quốc

8.470.472

18.943.544

+ 123,6

Hoa Kỳ

71.654.335

77.977.417

+ 8,8

Hồng Kông

6.671.578

7.034.264

+ 5,4

Hungary

1.203.322

130.784

- 89,1

Indonesia

29.338.230

40.260.882

+ 37,2

Italia

11.352.871

11.769.320

+ 3,7

Malaysia

18.230.892

24.098.736

+ 32,2

Mêhicô

1.230.934

1.367.565

+ 11

Mianma

 

3.396.082

 

Nauy

1.257.431

1.652.990

+ 31,5

Nga

3.854.597

5.757.207

+ 49,4

Nhật Bản

164.952.794

182.391.368

+ 10,6

Ôxtrâylia

11.366.804

17.941.696

+ 57,8

Phần Lan

2.529.663

3.875.409

+ 53,2

Pháp

14.953.862

20.200.389

+ 35

Philippine

20.182.106

26.181.464

+ 29,7

Singapore

11.715.028

10.827.561

- 7,6

Tây Ban Nha

6.760.143

8.734.326

+ 29,2

Thái Lan

12.815.620

24.726.764

+ 92,9

Thổ Nhĩ Kỳ

2.579.125

3.884.935

+ 50,6

Thuỵ Điển

6.451.435

9.214.943

+ 42,8

Thuỵ Sĩ

2.998.290

3.176.474

+ 5,9

Trung Quốc

11.151.829

1.3007.859

+ 16,6

Ucraina

1.726.086

2.489.426

+ 44,2

 

Nguồn: Vinanet