(VINANET) Tháng 10, cả nước đã xuất khẩu được 601.814 tấn gạo, trị giá 291,06 triệu USD, mức giá xuất khẩu bình quân trong tháng 10 là 468,32 USD/tấn. Tính chung, lượng gạo xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2014 đạt 5,59 triệu tấn, trị giá 2,57 tỷ USD (giảm 4,48% về lượng và giảm 0,1% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái).
Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA) dự báo, khối lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam có thể đạt 1,4 triệu tấn trong quý IV/2014 và đạt 6,3 triệu tấn trong cả năm 2014 (không tính gạo xuất khẩu qua đường tiểu ngạch).
Hiện giá lúa khô tại kho khu vực ĐBSCL loại thường dao động từ 5.500 – 5.600 đồng/kg, lúa dài khoảng 5.650 – 5.750 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu loại 1 làm ra gạo 5% tấm hiện khoảng 7.050 – 7.150 đồng/kg tùy từng địa phương, gạo nguyên liệu làm ra gạo 25% tấm là 6.950 – 7.050 đồng/kg tùy chất lượng và địa phương. Giá gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì hiện khoảng 8.350 – 8.450 đồng/kg, gạo 15% tấm 8.000 – 8.100 đồng/kg và gạo 25% tấm khoảng 7.600 – 7.700 đồng/kg tùy chất lượng và địa phương.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất tiêu thụ gạo của Việt Nam, với tổng số 1,82 triệu tấn trong 10 tháng, trị giá 799,77 triệu USD (chiếm 31,52% về lượng và chiếm 31,1% về tổng trị giá), giảm 5,77% về lượng và giảm 0,12% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Philippines – thị trường lớn thứ 2 của gạo Việt Nam, đã đạt được mức tăng trưởng rất mạnh trong 10 tháng đầu năm nay (tăng 246,84% về lượng và 250,82% về kim ngạch so cùng kỳ), đạt 1,26 triệu tấn, tương đương 563,65 triệu USD.
Nhìn chung, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay sang hầu hết các thị trường đều sụt giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Nga (giảm 71,63% về lượng và giảm 72,13% về kim ngạch); Angola (giảm 87,91% về lượng và giảm 84,85% về kim ngạch); Hà Lan (giảm 70,49% về lượng và giảm 65,27% về kim ngạch); Ba Lan (giảm 76,7% về lượng và giảm 67,92% về kim ngạch); Bờ biển Ngà (giảm 78,83% về lượng và giảm 68,73% về kim ngạch).
Số liệu Hải quan xuất khẩu gạo 10 tháng năm 2014
Thị trường
|
10T/2014
|
10T/2013
|
10T/2014 so với cùng kỳ(%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
5.589.007
|
2.571.447.181
|
5.851.380
|
2.573.903.236
|
-4,48
|
-0,10
|
Trung Quốc
|
1.817.798
|
799.770.770
|
1.929.069
|
800.761.608
|
-5,77
|
-0,12
|
Philippines
|
1.255.695
|
563.654.974
|
362.043
|
160.665.730
|
+246,84
|
+250,82
|
Malaysia
|
426.898
|
194.220.349
|
401.033
|
201.245.220
|
+6,45
|
-3,49
|
Gana
|
274.784
|
150.364.515
|
333.989
|
158.401.270
|
-17,73
|
-5,07
|
Indonesia
|
194.010
|
89.644.306
|
128.532
|
75.054.457
|
+50,94
|
+19,44
|
Singapore
|
163.320
|
79.343.588
|
322.110
|
145.961.715
|
-49,30
|
-45,64
|
Hồng Kông
|
133.418
|
78.293.870
|
155.379
|
88.227.128
|
-14,13
|
-11,26
|
Bờ biển Ngà
|
140.462
|
68.224.170
|
536.698
|
218.151.861
|
-73,83
|
-68,73
|
Hoa Kỳ
|
60.439
|
31.165.526
|
46.553
|
24.913.658
|
+29,83
|
+25,09
|
Đông Timo
|
76.275
|
29.421.061
|
78.083
|
29.910.981
|
-2,32
|
-1,64
|
Đài Loan
|
30.103
|
17.366.053
|
48.068
|
24.011.959
|
-37,37
|
-27,68
|
Algieri
|
35.949
|
15.509.893
|
88.284
|
37.104.892
|
-59,28
|
-58,20
|
Senegal
|
43.220
|
15.159.170
|
46.036
|
17.385.033
|
-6,12
|
-12,80
|
Nam Phi
|
34.764
|
14.612.204
|
30.938
|
13.977.271
|
+12,37
|
+4,54
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
21.683
|
13.576.116
|
17.324
|
10.483.522
|
+25,16
|
+29,50
|
Nga
|
23.524
|
10.400.678
|
82.917
|
37.323.207
|
-71,63
|
-72,13
|
Angola
|
12.508
|
6.434.631
|
103.429
|
42.475.077
|
-87,91
|
-84,85
|
Brunei
|
11.343
|
6.322.618
|
12.161
|
6.662.320
|
-6,73
|
-5,10
|
Chi Lê
|
12.984
|
5.504.668
|
24.475
|
9.996.026
|
-46,95
|
-44,93
|
Bỉ
|
9.761
|
4.845.722
|
26.056
|
9.825.674
|
-62,54
|
-50,68
|
Ucraina
|
9.970
|
4.503.915
|
24.418
|
10.179.949
|
-59,17
|
-55,76
|
Australia
|
6.237
|
4.311.564
|
5.698
|
3.819.403
|
+9,46
|
+12,89
|
Hà Lan
|
5.162
|
2.685.015
|
17.494
|
7.731.605
|
-70,49
|
-65,27
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.367
|
1.848.563
|
6.102
|
2.748.713
|
-44,82
|
-32,75
|
Pháp
|
2.326
|
1.374.622
|
2.419
|
1.337.447
|
-3,84
|
+2,78
|
Tây BanNha
|
2.062
|
1.302.397
|
2.430
|
1.091.504
|
-15,14
|
+19,32
|
Ba Lan
|
685
|
406.854
|
2.940
|
1.268.280
|
-76,70
|
-67,92
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet/TCHQ