Trong tháng 9/2010 các loại sản phẩm bằng nhựa nhập khẩu về Việt Nam trị giá 128,84 triệu USD, tăng 8,6% so với tháng 8/2010, cộng chung cả 9 tháng đầu năm 2010, nhập khẩu sản phẩm này trị giá 1,03 tỷ USD, tăng 35,74% so với 9 tháng đầu năm 2009.
Nhật Bản là thị trường lớn nhất cung cấp các loại sản phẩm bằng nhựa cho Việt Nam, 9 tháng trị giá 291,92 triệu USD, chiếm 28,47 % tổng kim ngạch, tăng 28,47% so với cùng kỳ; thị trường Trung Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch với 257,06 triệu USD, chiếm 25,07%, tăng 56,61%; đứng thứ 3 là thị trường Hàn Quốc với 104,77 triệu USD, chiếm 10,22%, tăng 65,94%; tiếp đến Thái Lan 92,52 triệu USD, chiếm 9,02 %; Đài Loan 82,08 triệu USD, chiếm 8%, tăng 18,7%. 
Trong số 21 thị trường nhập khẩu sản phẩm bằng nhựa 9 tháng đầu năm 2010, chỉ có 3 thị trường giảm kim ngạch nhập khẩu so với 9 tháng đầu năm 2009 đó là Na Uy, Thuỵ Điển và Anh với mức giảm lần lượt là 56,17%, 14,24% và 6,62%. Còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch, trong đó dẫn đầu là kim ngạch nhập khẩu từ Hoa Kỳ mặc dù chỉ đứng thứ 7 về kim ngạch với 25,6 triệu USD, nhưng tăng mạnh 82,74% so cùng kỳ; tiếp sau đó là thị trường Hàn Quốc tăng 65,94%, đạt 104,77 triệu USD; Trung Quốc tăng 56,61%, đạt 257,06 triệu USD; Thuỵ Sĩ tăng 53,02%, đạt 3,98 triệu USD; Hà Lan tăng 46,5%, đạt 5,74 triệu USD; Đức tăng 44,45%, đạt 10,24 triệu USD; Italia tăng 43,65%, đạt 5,95 triệu USD; Malaysia tăng 39,12%, đạt 53,85 triệu USD; Ấn Độ tăng 32,94%, đạt 3,64 triệu USD; Nhật Bản tăng 28,47%, đạt 291,92 triệu USD; còn lại các thị trường khác tăng dưới 25%.
Thị trường cung cấp sản phẩm bằng nhựa cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 9/2010
 
 
9T/2010
 
 
9T/2009
%tăng, giảm KNXK 9T/2010 so với 9T/2009 
Tổng cộng 
128.843.132
1.025.410.395
755.421.479
+35,74
Nhật Bản
38.105.647
291.923.981
227.239.198
+28,47
Trung Quốc
34.607.562
257.064.290
164.138.134
+56,61
Hàn Quốc
14.437.864
104.772.823
63.137.839
+65,94
Thái Lan
12.155.343
92.523.406
76.325.917
+21,22
Đài Loan
9.115.959
82.084.555
69.154.116
+18,70
Malaysia
5.508.389
53.847.604
38.704.756
+39,12
Hoa Kỳ
3.227.426
25.595.214
14.006.650
+82,74
Indonesia
1.939.992
24.103.127
23.146.392
+4,13
Hồng Kông
2.095.887
16.061.568
15.987.382
+0,46
Singapore
1.325.594
10.811.079
8.691.337
+24,39
Đức
1.280.495
10.242.504
7.090.547
+44,45
Philippine
707.361
6.714.743
5.859.395
+14,60
Italia
599.963
5.951.024
4.142.720
+43,65
Hà Lan
63.693
5.742.793
3.920.080
+46,50
Anh
436.801
5.135.802
5.499.959
-6,62
Pháp
389.642
4.867.222
4.117.955
+18,20
Thuỵ Sĩ
455.994
3.984.140
2.603.741
+53,02
Ấn Độ
542.735
3.636.497
2.735.392
+32,94
Thuỵ Điển
183.041
1.430.867
1.668.379
-14,24
Canada
40.036
873.851
770.872
+13,36
Na Uy
39.485
97.141
221.627
-56,17

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet