Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 5/2011 đạt 207,8 nghìn tấn với kim ngạch 399 triệu USD, giảm 0,9% về lượng và giảm 2,5% về trị giá so với tháng trước; tăng 0,06% về lượng và tăng 20,6% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011 đạt 1 triệu tấn với kim ngạch 1,9 tỉ USD, tăng 13,2% về lượng và tăng 34,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2011.

Hàn Quốc là thị trường dẫn đầu về lượng và kim ngạch cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011 đạt 172 nghìn tấn với kim ngạch 338 triệu USD, tăng 3,7% về lượng và tăng 22,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 17,8% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: Anh đạt 464 tấn với kim ngạch 1,5 triệu USD, giảm 60,5% về lượng và giảm 5,15% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 5,9 nghìn tấn với kim ngạch 9,4 triệu USD, giảm 50,9% về lượng và giảm 41% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Bỉ đạt 1,7 nghìn tấn với kim ngạch 5 triệu USD, giảm 35,7% về lượng và giảm 5,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 46,4 nghìn tấn với kim ngạch 120 triệu USD, giảm 22,8% về lượng và giảm 3,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Nam Phi đạt 124 tấn với kim ngạch 191,3 nghìn USD, tăng 853,8% về lượng và tăng 423,6% về trị gía so với cùng kỳ, chiếm 0,01% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất đạt 23,5 nghìn tấn với kim ngạch 34,5 triệu USD, tăng 336,4% về lượng và tăng 381,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; Phần Lan đạt 700 tấn với kim ngạch 1,3 triệu USD, tăng 163,2% về lượng và tăng 110,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 67,9 nghìn tấn với kim ngạch 136,9 triệu USD, tăng 79% về lượng và tăng 98,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 7,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

5T/2010

5T/2011

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

895.291

1.409.434.564

1.013.698

1.897.018.339

+ 34,6

Ấn Độ

19.206

25.503.102

21.219

33.306.238

+ 30,6

Anh

1.175

3.057.049

464

1.482.334

- 51,5

Ả rập xê út

142.429

185.838.724

186.734

273.459.037

+ 47,1

Bỉ

2.582

5.343.146

1.660

5.040.977

- 5,7

Braxin

2.151

3.274.525

3.062

4.938.504

+ 50,8

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

5.387

7.173.331

23.507

34.532.900

+ 381,4

Canada

2.063

2.795.182

1.863

3.055.517

+ 9,3

Cô oét

 

 

4.116

5.734.995

 

Đài Loan

139.999

229.552.755

154.409

322.254.998

+ 40,4

Đức

4.204

13.732.603

4.844

17.267.792

+ 25,7

Hà Lan

1.605

3.821.750

1.273

4.540.386

+ 18,8

Hàn Quốc

168.683

272.829.896

172.279

338.006.408

+ 23,9

Hoa Kỳ

33.879

51.399.129

39.594

87.775.942

+ 70,8

Hồng Kông

3.933

6.124.763

4.080

7.518.335

+ 22,8

Indonesia

12.083

16.363.830

12.108

20.605.293

+ 25,9

Italia

1.727

4.291.316

1.708

4.585.253

+ 6,8

Malaysia

47.560

72.246.141

53.864

96.303.682

+ 33,3

Nam Phi

13

36.530

124

191.279

+ 423,6

Nhật Bản

60.058

124.444.507

46.375

120.162.358

- 3,4

Ôtrâylia

2.323

3.624.268

2.598

4.644.383

+ 28,1

Phần Lan

266

639.648

700

1.343.961

+ 110,1

Pháp

870

3.296.216

723

3.687.720

+ 11,9

Philippine

12.033

15.869.155

5.911

9.366.616

- 41

Singapore

62.903

100.513.622

62.698

118.418.207

+ 17,8

Tây Ban Nha

2.368

5.189.787

2.513

6.619.662

+ 27,6

Thái Lan

90.271

131.086.198

109.178

189.719.867

+ 44,7

Thuỵ Điển

487

1.132.686

676

1.845.490

+ 62,9

Trung Quốc

37.946

69.114.922

67.945

136.944.493

+ 98,1

 

Tham khảo giá nhập khẩu một số mặt hàng chất dẻo nguyên liệu trong 10 ngày giữa tháng 6/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Nơi nhập

Đkgh

Hạt nhựa pvc dạng nguyên sinh hiệu chữ trung quốc

kg

$1.00

Ga Hà nội

DAF

Polystyrene (dạng hạt)

kg

$1.74

Cảng Vict

CIF

Hạt nhựa PE nguyên sinh: LDPE FD0474

kg

$1.75

Cảng Hải Phòng

CIF

Nhựa PVA (Poly vinyl alcohol) - PVA BP - 17 / 24

kg

$2.63

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nhựa Polyme acrylic dạng nguyên sinh, hàng mới 100%

tấn

$350.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Hạt nhựa HDPE TYPE: H5480S (Dạng nguyên sinh)

tấn

$1,550.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Hạt nhựa LDPE

tấn

$1,980.00

Cảng Hải Phòng

CIF

Silicone dạng nguyên sinh ( dùng trong ngành dệt) FINISH WR 301 (200kgs/drum)

kg

$3.55

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

NHựA HạT/ PP

kg

$1.04

Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)

CIF

NHựA HạT/ PC

kg

$1.04

Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)

CIF

NHựA HạT POM

kg

$1.50

Cảng Tiên sa (Đà Nẵng)

CIF

Hạt nhựa HIPS 3351

kg

$1.70

Cảng Hải Phòng

CIF

Hạt nhựa nguyên sinh LDPE

kg

$1.75

Cảng Hải Phòng

CIF

 

Nguồn: Vinanet