Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm đạt 261,44 triệu USD, giảm 2,75% so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường nhập khẩu: Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, trị giá 125,04 triệu USD, tăng 20,51% so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 50% tổng trị giá nhập khẩu.

Đứng thứ hai là thị trường Hàn Quốc, trị giá 34,56 triệu USD, giảm 9,7% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là thị trường Nhật Bản, trị giá 31,66 triệu USD, giảm 23,41% so với cùng kỳ năm trước.

Bên cạnh đó thị trường Đài Loan và Malaysia cũng là nguồn cung lớn về mặt hàng dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, lần lượt là 13,96 triệu USD, tăng 23,67% và 11,85 triệu USD, giảm 0,73% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu dây điện và dây cáp điện từ 16 thị trường. Những thị trường mà Việt Nam gia tăng nhập khẩu gồm: Đài Loan tăng 23,67%; Singapore tăng 6,66%; nhập khẩu từ Đan Mạch tăng 16,1%; Đáng chú ý nhập khẩu từ thị trường Đức tăng rất mạnh, tăng tới 118,73% so với cùng kỳ năm trước.

Những thị trường còn lại mà Việt Nam nhập khẩu dây điện và dây cáp điện hầu hết đều có mức sụt giảm, mức giảm mạnh nhất là thị trường Hà Lan (-74,39%); Nga (- 72,34%); Hồng Kông (-71,73%); Indonêsia (-66,42); Philippin (-54,73%); Thái Lan (-44,97%).

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu dây điện và dây cáp điện 4 tháng năm 2014
 Thị trường
4Tháng/2013
4Tháng/2014

 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng
268.844.900
261.445.561
-2,75
Trung Quốc
103.764.370
125.046.481
+20,51
Hàn Quốc
38.282.578
34.567.358
-9,7
Nhật Bản
41.350.631
31.669.299
-23,41
Đài Loan
11.290.697
13.962.817
+23,67
Malaysia
11.942.962
11.856.299
-0,73
Thái Lan
19.364.741
10.655.547
-44,97
Đức
1.728.265
3.780.305
+118,73
Philippin
7.792.771
3.527.442
-54,73
Indonêsia
9.708.364
3.260.008
-66,42
Hoa Kỳ
3.088.414
2.758.060
-10,7
Singapore
2.578.190
2.749.963
+6,66
Đan Mạch
1.632.904
1.895.808
+16,1
Hồng Kông
4.423.978
1.250.636
-71,73
Hà Lan
4.439.554
1.137.113
-74,39
Pháp
1.750.370
850.042
-51,44
Nga
437.532
121.000
-72,34
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet