Theo số liệu của Tổng cục hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm đạt 409,23 triệu USD, tăng 0,13% so với cùng kỳ năm trước.
Về thị trường nhập khẩu: Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, trị giá 192,52 triệu USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 47% tổng trị giá nhập khẩu.
Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, trị giá 47,66 triệu, giảm 21,88% so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc tăng mạnh, tăng 786,92% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 46,9 triệu USD.
Bên cạnh đó thị trường Đài Loan và Malaysia cũng là nguồn cung lớn về mặt hàng dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, lần lượt là 22,33 triệu USD, tăng 28,14% và 19,1 triệu USD, tăng 0,79% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu dây điện và dây cáp điện từ 16 thị trường. Một số thị trường gia tăng nhập khẩu: nhập khẩu từ Đức tăng 439,33%; nhập khẩu từ Nga tăng 137,31%; nhập khẩu từ Đan Mạch tăng 11,82%; từ Hoa Kỳ tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước.
Những thị trường giảm nhập khẩu: từ Thái Lan giảm 35,26%; Philippin giảm 44,5%; Indonêsia giảm 41,44%; Hà Lan giảm 71,7%; từ Pháp giảm 17,19%; từ Hồng Kông giảm 73,91% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu dây điện và dây cáp điện 6 tháng năm 2014
Thị trường
|
6Tháng/2013
|
6Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
408.688.698
|
409.234.705
|
+0,13
|
Trung Quốc
|
164.268.779
|
192.524.498
|
+17,2
|
Nhật Bản
|
60.969.566
|
47.667.644
|
-21,82
|
Hàn Quốc
|
5.298.140
|
46.990.346
|
+786,92
|
Đài Loan
|
17.431.482
|
22.337.030
|
+28,14
|
Malaysia
|
19.022.465
|
19.172.235
|
+0,79
|
Thái Lan
|
28.090.604
|
18.185.603
|
-35,26
|
Đức
|
2.441.389
|
13.167.086
|
+439,33
|
Philippin
|
11.239.051
|
6.238.181
|
-44,5
|
Indonêsia
|
10.302.018
|
6.032.414
|
-41,44
|
Hoa Kỳ
|
5.298.140
|
5.425.220
|
+2,4
|
Singapore
|
4.196.650
|
3.960.438
|
-5,63
|
Đan Mạch
|
2.629.554
|
2.940.243
|
+11,82
|
Hà Lan
|
6.669.455
|
1.887.440
|
-71,7
|
Pháp
|
2.213.514
|
1.832.913
|
-17,19
|
Hồng Kông
|
5.232.746
|
1.365.258
|
-73,91
|
Nga
|
437.532
|
1.038.286
|
+137,31
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet