(VINANET)- Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Hà Lan trong quí I/2014 đạt 137,54 triệu USD, giảm 14,04% so với cùng kỳ năm trước.
Trong quí đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan những mặt hàng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sữa và sản phẩm sữa; linh kiện phụ tùng ôtô; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm hóa chất; chất dẻo nguyên liệu; thức ăn gia súc và nguyên liệu; dược phẩm; hóa chất; sản phẩm từ chất dẻo; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dây điện và dây cáp điện; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; xơ, sợi dệt các loại; cao su;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hà Lan, chiếm gần 30% tổng trị giá nhập khẩu.
Sữa và sản phẩm sữa là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai, trị giá 16,34 triệu USD, giảm 4,29% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12% tổng trị giá nhập khẩu; đứng thứ ba là nhóm hàng linh kiện, phụ tùng ôtô, trị giá 15,48 triệu USD, giảm 7,84% so với cùng kỳ năm trước.
Trong quí I đầu năm 2014, Việt Nam gia tăng nhập khẩu từ thị trường Hà Lan một số mặt hàng: Sản phẩm hóa chất tăng 41,72%; chất dẻo nguyên liệu tăng 48,41%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 17,56%; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày tăng 37,28%; xơ, sợi dệt các loại tăng 49,08%; đáng chú ý là nhập khẩu mặt hàng thủy sản và phế liệu sắt thép tăng rất mạnh, tăng lần lượt 109,67% và 869,56%.
Mặt hàng giảm nhập khẩu nhiều nhất là sản phẩm từ săt thép giảm 91,48%; dây điện và dây cáp điện giảm 79,93%; hóa chất giảm 53,73% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Hà Lan 3 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng NK
|
3Tháng/2013
|
3Tháng/2014
|
Tăng/giảm so với năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
160.007.243
|
|
137.543.317
|
|
-14,04
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng
|
|
43.186.178
|
|
39.563.683
|
|
-8,39
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
17.079.064
|
|
16.347.085
|
|
-4,29
|
Linh kiện phụ tùng ôtô
|
|
16.802.702
|
|
15.485.266
|
|
-7,84
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
8.139.768
|
|
5.761.643
|
|
-29,22
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
3.573.511
|
|
5.064.439
|
|
+41,72
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.078
|
3.142.510
|
1.995
|
4.663.727
|
+85,06
|
+48,41
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
3.831.448
|
|
4.504.235
|
|
+17,56
|
Dược phẩm
|
|
4.210.700
|
|
4.225.586
|
|
+0,35
|
Hóa chất
|
|
8..653.835
|
|
4.004.544
|
|
-53,73
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
1.877.555
|
|
1.799.009
|
|
-4,18
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
1.598.406
|
|
1.350.214
|
|
-15,53
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
3.914.958
|
|
785.556
|
|
-79,93
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
441.609
|
|
606.219
|
|
+37,28
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
19
|
356.263
|
32
|
531.122
|
+68,42
|
+49,08
|
Cao su
|
260
|
415.192
|
187
|
518.308
|
-28,08
|
+24,84
|
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc
|
|
798.514
|
|
413.149
|
|
-48,26
|
Phế liệu sắt thép
|
56
|
24.175
|
642
|
234.391
|
+1046,43
|
+869,56
|
Sắt thép các loại
|
3.618
|
2.469.322
|
145
|
210.292
|
-95,99
|
-91,48
|
Hàng thủy sản
|
|
85.050
|
|
178.321
|
|
+109,67
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet