(Vinanet) Nguyên liệu nhựa nhập khẩu về Việt Nam 9 tháng đầu năm 2013 đạt 2,3 triệu tấn, trị giá 4,25 tỷ USD, chiếm 4,41% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước (tăng 13,3% về lượng và tăng 19,86% về kim ngạch so với 9 tháng đầu năm ngoái). Trong đó riêng tháng 9 nhập khẩu nhóm hàng này đạt 258.421 tấn, trị giá 484,3 triệu USD (giảm 2,9% về lượng nhưng tăng nhẹ 0,8% về kim ngạch so với tháng 8/2013).

Các thị trường chính cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam là: Hàn Quốc, Ả Rập xê út, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaysia.

Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu nhựa nhiều nhất từ thị trường Hàn Quốc, riêng tháng 9 nhập từ thị trường này đạt 101,4 triệu USD, tăng 30,94% so với tháng 9 năm ngoái; tính chung cả 9 tháng kim ngạch đạt 865,53 triệu USD, chiếm 20,38% trong tổng kim ngạch, tăng 28,94% so với cùng kỳ. Ả Rập Xê Út là thị trường lớn thứ 2 cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam, chiếm 17,58% tổng kim ngạch, với 746,6 triệu USD, tăng 31,41%; đứng thứ 3 là thị trường Đài Loan chiếm 15,16%, với 643,83 triệu USD, tăng 22,63%.

Chín tháng đầu năm nay, nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với 9 tháng đầu năm ngoái; trong đó đáng chú ý nhất là nhập khẩu từ thị trường Nga tuy kim ngạch không cao, chỉ 4,78 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì tăng mạnh tới 314,5%; bên cạnh đó là một số thị trường cũng tăng mạnh so với cùng kỳ như: Tây Ban Nha (+77,78%), Nam Phi (+77,06%), Quata (+65,62%). Ngược lại, nhập khẩu từ Braxin và Phần Lan sụt giảm mạnh với mức giảm lần lượt là 60,66% và 55,42%.

Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ các thị trường 9 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
 
Thị trường
 
T9/2013
 
9T/2013
T9/2013 so với T9/2013(%)
9T/2013 so với cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
484.302.926
4.246.375.242
+25,90
+19,86
Hàn Quốc
101.399.389
865.525.328
+30,94
+28,94
Ả Rập Xê út
83.340.309
746.595.893
+40,60
+31,41
Đài Loan
69.677.781
643.830.272
+33,88
+22,63
Thái Lan
42.813.977
403.075.846
+12,67
+12,15
Trung Quốc
38.779.621
316.145.717
+44,94
+28,19
Nhật Bản
26.992.272
238.517.397
+11,60
+9,94
Malaysia
22.440.089
200.889.756
-2,57
-0,77
Singapore
24.162.867
189.989.188
+6,07
-2,42
Hoa Kỳ
15.737.430
157.827.160
-2,68
+17,95
Ấn Độ
10.000.285
82.198.671
+36,53
+3,82
Indonesia
8.884.860
73.041.777
+34,07
+56,18
Tiểu vương quốc Ả rập TN
7.234.458
67.931.148
+13,66
-10,76
Quata
7.960.924
52.560.037
+301,22
+65,62
Đức
3.988.392
33.567.920
+4,22
+17,51
Cô Oét
3.559.174
29.867.030
+42,02
+31,04
Tây Ban Nha
1.764.120
15.917.977
-6,65
+77,78
Hồng Kông
1.298.967
15.417.824
-17,79
+24,14
Philippine
1.664.023
12.392.305
+137,93
-22,56
Hà Lan
1.338.258
11.242.824
+3,83
+42,18
Bỉ
745.177
7.604.745
-18,13
-22,79
Pháp
898.216
7.514.832
+107,08
+11,07
Italia
1.383.048
7.411.603
+153,13
-3,85
Anh
1.063.669
6.654.636
+82,64
+12,96
Canada
424.097
5.462.757
+20,94
+14,43
Nga
763.645
4.781.328
+984,72
+314,50
Nam Phi
297.990
3.872.313
-72,09
+77,06
Australia
631.690
3.278.201
+29,73
+2,69
Braxin
218.612
2.245.888
-38,85
-60,66
Thuỵ Điển
85.577
1.726.544
-64,10
-14,62
Áo
234.209
741.776
+376,15
-21,81
Phần Lan
22.938
455.953
-87,58
-55,42

(Số liệu Tổng cục Hải quan)

Tham khảo giá nhập khẩu nguyên liệu nhựa T9/2013

(ĐVT: nghìn USD/tấn)
Chúng loại
30/08-06/09
06/09-13/09
13/09-20/09
20/09-27/09
ABS
2102
2145
2065
2047
Acrylic
1783
1798
1968
1865
Alkyd
1955
1912
1938
1877
Amino
1842
1748
1762
1682
cumaron-inden
 
 
 
 
Epoxyd
 
1441
1489
 
EVA
1711
1817
1860
1885
Melamine
1170
1213
1122
1249
PA
2967
2976
2912
2830
PBT
 
 
3441
3442
PC
2403
2251
2288
2237
PE
1505
1522
1515
1510
PET
1537
1529
1527
1569
Phenolic
2027
1565
1569
1733
Polyester
1644
1695
1732
1820
Polyete
2110
2092
2296
2389
POM
 
2015
2002
1868
PP
1551
1563
1539
1561
PS 
1987
2008
2016
2057
PU
2467
2433
2344
2431
PVA
1977
2329
1856
2030
PVAC
 
 
 
 
PVC
1274
1332
1259
1273
PVP
 
 
 
 
SAN
1925
1977
1961
2014
Urea
1495
 
2222
2103

Nguồn: Vinanet