Hai tháng đầu năm 2012 nhập khẩu nguyên liệu nhựa về Việt Nam đạt 669,28 triệu USD, chiếm 4,33% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 3,69% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 2 kim ngạch đạt 389,79 triệu USD, tăng 39,11% so với tháng trước đó.

Ngược lại với xu hướng sụt giảm của tháng đầu năm, bước sang tháng 2 kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu nhựa đã có sự tăng trở lại ở hầu hết các thị trường, đáng chú ý là tất cả các thị trường lớn cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam đều tăng kim ngạch, như nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 2 tăng 29,78% so với tháng 1, đưa kim ngạch cả 2 tháng lên 128,09 triệu USD, tăng 1,15% so với cùng kỳ, chiếm 19,14% tổng kim ngạch nhập khẩu ngành hàng.

Tham khảo giá nguyên liệu nhựa nhập khẩu từ Hàn Quốc tuần cuối tháng 2/2012

ĐVT: USD/kg

 

Mặt hàng

 

Giá

 

Cửa khẩu

Đ/K giao hàng

Hạt nhựa PP H1500 Polyprolene - dạng nguyên sinh ,mới 100%

$1.25

Cảng Hải Phòng

CFR

Hạt nhựa LLDPE

$1.39

Cảng Hải Phòng

CFR

Hạt nhựa PE

$1.50

Cảng Hải Phòng

CFR

Hạt nhựa HDPE

$1.52

Cảng Hải Phòng

CNF

Hạt nhựa nguyên sinh HIPS

$1.83

Cảng Hải Phòng

CIF

Nhựa Ankyt dạng lỏng, dạng nguyên sinh (dạng sánh, màu nâu; thành phần chính là alkyd resin)- R1470 (RL7470A)

$1.84

Cảng Vict

CIF

Bột nhựa pvc (lp-010/ lp-170)

$1.89

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CNF

Hạt nhựa abs

$1.97

Cảng Hải Phòng

CIF

Nhựa polyuretan trong dung môi hữu cơ (CK-R-R14040)

$2.07

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nhựa melamin (loại khác), dạng nguyên sinh (dạng sệt, không màu; thành phần chính là melamine formaldehyde resin)- CRK42512 (RK7251A)

$2.27

Cảng Vict

CIF

Silicon dạng nguyên sinh ( Amino Silicon )

$3.70

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

 

Nhập khẩu từ thị trường Ả rập Xê Út tháng 2 cũng tăng tới 56,06%; đưa kim ngạch cả 2 tháng tăng 19,24% so cùng kỳ, đạt 111,74 triệu USD, chiếm 16,7% tổng kim ngạch.

Nhập khẩu từ Đài Loan tăng 42,97% trong tháng 2; tính chung cả 2 tháng tăng 11,12%, đạt 109,51 triệu USD, chiếm 16,36%.

Tham khảo giá nguyên liệu nhựa nhập khẩu từ Đài Loan tuần cuối tháng 2/2012

ĐVT: USD/kg

 

Mặt hàng

 

Giá

 

Cửa khẩu

Đ/K giao hàng

Nhựa pvc dạng bột s-65

$0.99

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Hạt nhựa nguyên sinh PP. hàng mới 100%

$1.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Nhựa amino dạng lỏng nguyên sinh dùng trong sản xuất sơn (AMINO RESIN 306)

$1.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nhựa Phenolic T385J70 nguyên sinh, dạng hạt dùng cho khuôn đúc, hàng mới 100%, 1 bao =25kg

$1.20

Cảng Hải Phòng

CIF

Hạt nhựa nguyên sinh LLDPE(3470)

$1.34

Cảng Hải Phòng

CFR

Hạt nhựa pvc (nguyên sinh), mới 100%

$1.40

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Hạt nhựa PET (Dạng nguyên sinh)

$1.66

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

ALKYL RESIN ( Nhựa alkyt nguyên sinh dạng lỏng, thành phần chính alkyd resin)                               

$1.70

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Hạt nhựa ABS

$2.12

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nhựa Polyurethane nguyên sinh dạng lỏng (Resin 7203-X-60)

$2.21

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

 

Thị trường đáng chú ý nhất về mức tăng trưởng mạnh kim ngạch trong 2 tháng đầu năm là thị trường Anh, tuy chỉ đạt 1,23 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng tới 242% về kim ngạch. Bên cạnh đó, nhập khẩu từ Ấn Độ và Cô Oét cũng đạt mức tăng trưởng cao lần lượt là 76,16%, với 18,5 triệu USD và 63,51%, đạt 3,46 triệu USD. Ngược lại, nhập khẩu từ Thụy Điển, Australia và Phần Lan sụt giảm mạnh với mức giảm tương ứng 54,62%, đạt 0,35 triệu USD; 54,61%, đạt 0,76 triệu USD và 50,69%, đạt 0,15 triệu USD.

 

Thị trường cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2012

ĐVT: USD

 

 

 

Thị trường

 

 

 

T2/2012

 

 

 

2T/2012

% tăng, giảm KN T2/2012 so với T1/2012

% tăng, giảm KN 2T/2012 so với 2T/2011

Tổng cộng

389.790.528

669.284.652

+39,11

+3,69

Hàn Quốc

72.340.183

128.090.266

+29,78

+1,15

Ả Rập Xê út

68.184.773

111.743.566

+56,06

+19,24

Đài Loan

64.547.623

109.510.936

+42,97

+11,12

Thái Lan

34.388.359

55.352.519

+63,77

-15,65

Nhật Bản

25.420.954

43.707.448

+38,52

-5,58

Singapore

24.226.481

38.863.599

+65,51

-10,10

Malaysia

21.212.792

36.541.442

+38,27

+10,52

Trung Quốc

21.264.394

36.313.495

+41,30

-14,95

Hoa Kỳ

17.468.443

29.499.367

+44,97

+9,41

Ấn Độ

8.560.482

18.501.342

-16,63

+76,16

Tiểu vương quốc Ả rập TN

5.637.269

13.835.351

-31,24

+33,86

Indonesia

6.120.502

9.161.635

+101,26

+28,44

Quata

3.598.713

6.856.763

+10,46

*

Đức

3.283.479

5.037.950

+81,50

-22,55

Cô Oét

1.690.336

3.463.921

-4,69

+63,51

Hồng Kông

1.622.660

2.262.396

+153,65

-34,11

I ran

1.390.326

2.129.301

+88,14

*

Bỉ

1.495.332

1.977.072

+210,40

+35,47

Tây Ban Nha

464.879

1.819.158

-65,67

-0,83

Philippine

587.762

1.762.810

-49,98

-25,84

Pháp

466.528

1.360.948

-47,84

+25,34

Braxin

712.485

1.305.790

+20,09

7,47

Anh

543.465

1.234.623

-21,37

+241,97

Hà Lan

670.477

1.102.951

+53,67

-18,53

Italia

555.109

1.015.042

+20,69

-27,11

Canada

256.833

810.784

-53,64

+14,86

Australia

157.191

759.545

-73,90

-54,61

Thuỵ Điển

101.962

348.614

-58,66

-54,62

Nga

218.750

301.250

+165,15

*

Phần Lan

42.000

146.128

-59,67

-50,69

Áo

0

99.699

*

 

 

(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet