Theo số liệu thống kê, 5 tháng đầu năm 2011 cả nước nhập khẩu sản phẩm nhựa các loại trị giá 630,78 triệu USD, chiếm 1,55% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 20,97% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 5 đạt 131.491.820 triệu USD, giảm 0,6 % so với tháng 4/2011.Trung Quốc dẫn đầu về thị trường cung cấp sản phẩm nhựa cho Việt Nam trong 5 tháng đầu năm, với trị giá 160,45 triệu USD, chiếm 25,44% trong tổng kim ngạch, tăng 27,86% so cùng kỳ; riêng tháng 5 đạt 37,93 triệu USD, tăng 5,4% so với tháng 4/2011.
Thị trường Nhật Bản là nhà cung cấp lớn thứ 2 với 159,7 triệu USD trong 5 tháng đầu năm, chiếm 25,32% tổng kim ngạch, tăng 8,26% so cùng kỳ; riêng tháng 5 đạt 25,35 triệu USD, giảm 24,06% so với tháng trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 11,55% tổng kim ngạch, đạt 72,82 triệu USD - đứng thứ 3 thị trường; riêng tháng 5 đạt 14,93 triệu USD, giảm 5,38% so vói tháng trước.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa 5 tháng đầu năm 2011 so với cùng kỳ, thì đa số các thị trường đều tăng trưởng dương, trong đó thị trường được đặc biệt chú ý là thị trường Na Uy mặc dù rất nhỏ 0,42 triệu USD - đứng cuối bảng xếp hạng, nhưng so với cùng kỳ thì tăng cực mạnh 1.090,7%; tiếp sau đó là các thị trường tăng trưởng trên 50% như: Thuỵ Điển (+81,38%); Ấn Độ (+59,33%); Italia (+54%). Ngược lại, chỉ có 4 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó dẫn đầu về mức sụt giảm là thị trường Hà Lan giảm 68,8%; tiếp đến Cananda (-17,75%); Pháp (-2,07%); Malaysia (-0,18%).
Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa từ các thị trường 5 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T5/2011
|
5T/2011
|
% tăng giảm KN T5/2011 so với T4/2011
|
% tăng giảm KN 5T/2011 so với 5T/2010
|
Tổng cộng
|
72.428.144
|
630.775.653
|
-45,23
|
+20,97
|
Trung Quốc
|
37.926.550
|
160.450.191
|
+5,40
|
+27,86
|
Nhật Bản
|
25.347.522
|
159.701.697
|
-24,06
|
+8,26
|
Hàn Quốc
|
14.925.767
|
72.824.031
|
-5,38
|
+38,85
|
Thái Lan
|
12.920.524
|
59.558.854
|
+28,87
|
+32,40
|
Đài Loan
|
11.648.684
|
53.472.725
|
+3,68
|
+16,91
|
Malaysia
|
6.833.049
|
29.362.312
|
+13,93
|
-0,18
|
Indonesia
|
3.430.142
|
17.487.366
|
+34,53
|
+20,59
|
Hoa Kỳ
|
3.448.981
|
14.331.216
|
-9,66
|
+14,75
|
Hồng Kông
|
2.418.062
|
11.661.767
|
-18,70
|
+40,76
|
Singapore
|
1.527.814
|
7.960.428
|
-27,09
|
+41,76
|
Đức
|
1.723.333
|
7.237.402
|
+21,49
|
+45,57
|
Italia
|
1.278.634
|
5.401.228
|
+13,15
|
+54,00
|
Philippine
|
1.361.061
|
4.343.885
|
+112,15
|
+10,96
|
Anh
|
1.099.506
|
3.972.969
|
-1,42
|
+44,19
|
Ấn Độ
|
874.554
|
3.427.628
|
+28,76
|
+59,33
|
Pháp
|
328.385
|
2.354.491
|
-47,22
|
-2,07
|
Thuỵ Sĩ
|
588.747
|
2.232.074
|
+59,60
|
+5,93
|
Thuỵ Điển
|
163.299
|
1.220.094
|
-58,10
|
+81,38
|
Hà Lan
|
259.092
|
889.146
|
+43,14
|
-68,80
|
Canada
|
167.763
|
441.077
|
+208,85
|
-17,75
|
Na Uy
|
94.829
|
422.802
|
*
|
+1090,72
|
(vinanet-ThuyChung)