Mười một tháng đầu năm 2010, cả nước nhập khẩu các sản phẩm nhựa đạt kim ngạch trên 1,28 tỷ USD, chiếm 1,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước 11 tháng, tăng 32,16% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch của riêng tháng 11 là 139,15 triệu USD, tăng 11,04% so với tháng 10.
Thị trường Nhật Bản và Trung Quốc là 2 thị trường lớn nhất cung cấp sản phẩm bằng nhựa cho Việt Nam trong 11 tháng đầu năm; nhập khẩu từ Nhật Bản trị giá 358,79 triệu USD, chiếm 27,95% tổng kim ngạch, tăng 20,3% so với cùng kỳ; nhập khẩu từ Trung Quốc trị giá 317,8 triệu USD, chiếm 24,76%, tăng 53,05%. Sau đó là 3 thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD như: Hàn Quốc 136 triệu USD, chiếm 10,65%; Thái Lan 122,08 triệu USD, chiếm 9,51% và Đài Loan 102,79 triệu USD, chiếm 8%.
Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa từ hầu hết các thị trường trong 11 tháng đầu năm nay đều tăng so với 11 tháng đầu năm ngoái, trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Hoa Kỳ tăng 79,11%, đạt 32,48 triệu USD; sau đó là các thị trường tăng trưởng từ trên 40% đến trên 60% như: Hàn Quốc tăng 65,54%, đạt 136,73 triệu USD; Trung Quốc tăng 53,05%, đạt 317,8 triệu USD; Italia tăng 43,96%, đạt 7,48 triệu USD; Ấn Độ tăng 43,43%, đạt 5,02 triệu USD. Ngược lại, trong 11 tháng đầu năm nay, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kimngạch so với cùng kỳ đó là: Na Uy, Thuỵ Điển và Anh với mức giảm lần lượt là: 52,8%, 6,8% và 1,8%.
Riêng trong tháng 11, kim ngạch nhập khẩu cũng tăng từ đa số các thị trường so với tháng 10, trong đó kim ngạch nhập khẩu từ Italia tuy chỉ đạt 7,48 triệu USD, nhưng tăng trưởng mạnh nhất tới 130,66% so tháng 10; tiếp sau đó là nhập khẩu từ Hà Lan tăng 73,3%, đạt 0,17 triệu USD và nhập khẩu từ Pháp tăng 50%, đạt 0,51 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh nhất từ Thuỵ Sĩ giảm 45,98%, còn lại 4 thị trường khác cũng sụtgiảm kim ngạch so với tháng 10 nhưng mưc giảm nhẹ từ 5 – 11%.
Thị trường cung cấp sản phẩm bằng nhựa cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
 
11tháng
/2010
 
 
Tháng 10
 
 
11 tháng/2009
 
% tăng giảm
T11
so với T10
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
Tổng cộng
139.152.711
1.283.621.413
125313916
971232827
+11,04
+32,16
Nhật Bản
34.750.165
358.792.750
33861890
298249372
+2,62
+20,30
Trung Quốc
36.123.791
317.795.487
29790428
207646701
+21,26
+53,05
Hàn Quốc
16.531.160
136.730.699
15147104
82596025
+9,14
+65,54
Thái Lan
15.953.371
122.084.939
13487765
95534735
+18,28
+27,79
Đài Loan
10.626.843
102.790.512
9871403
89154266
+7,65
+15,30
Malaysia
6.171.470
66.838.211
6645309
50076335
-7,13
+33,47
Hoa Kỳ
3909391
32482108
2968083
18135075
+31,71
+79,11
Indonesia
3260281
30340503
2954334
28897548
+10,36
+4,99
Hồng Kông
2711071
20892085
2097635
20065390
+29,24
+4,12
Singapore
1451865
13690009
1423314
11006451
+2,01
+24,38
Đức
983813
12302656
1069136
9299528
-7,98
+32,29
Philippine
985459
8454984
754969
7551379
+30,53
+11,97
Italia
1060585
7479091
459806
5195310
+130,66
+43,96
Anh
629272
6428149
663028
6545823
-5,09
-1,80
Hà Lan
167926
6007615
96897
4402703
+73,30
+36,45
Pháp
505593
5713004
338069
5037981
+49,55
+13,40
Thuỵ Sĩ
370099
5039366
685127
3895612
-45,98
+29,36
Ấn Độ
762996
5015418
570765
3496721
+33,68
+43,43
Thuỵ Điển
259798
1913792
223127
2053443
+16,44
-6,80
Canada
181516
1260672
205340
944890
-11,60
+33,42
Na Uy
0
115429
0
244559
*
-52,80

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet