(VINANET)- Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thụy Sĩ trong quí I/2014 đạt 60,56 triệu USD, giảm 89,9% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu những mặt hàng chủ yếu sang Thụy Sĩ như: Hàng thủy sản; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; giày dép các loại; hàng dệt may…trong đó mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Thụy Sĩ trong quí I/2014 là hàng thủy sản, trị giá 18,19 triệu USD, tăng 34,28% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu tôm sú thịt, cá ngừ đóng hộp qua cảng Vict, Fob). Trong năm 2013 mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang Thụy Sĩ đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, chiếm 24% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sang Thụy Sĩ là máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng, trị giá 9,18 triệu USD. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép các loại, trị giá 4,98 triệu USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là cà phê, tăng 295,94% so với cùng kỳ năm trước. Một số mặt hàng như dệt may tăng 25,67%; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 8,29%; sản phẩm từ sắt thép tăng 32,41%; sản phẩm gốm sứ tăng 3,49%.
Năm 2013 mặt hàng đá quý và kim loại quý dẫn dầu trong bảng xuất khẩu sang Thụy Sĩ, chiếm gần 30% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên trong quý I năm 2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này giảm tới 99,64% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Hải quan về xuất khẩu sang Thụy Sĩ 3 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
3Tháng/2013
|
3Tháng/2014
|
3Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
599.870.627
|
60.563.010
|
-89,9
|
Hàng thủy sản
|
13.553.443
|
18.199.574
|
+34,28
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
|
9.189.316
|
|
Giày dép các loại
|
5.063.518
|
4.982.587
|
-1,6
|
Hàng dệt may
|
2.047.580
|
2.573.289
|
+25,67
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
2.033.505
|
2.202.147
|
+8,29
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
551.804.059
|
2.007.292
|
-99,64
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.972.195
|
1.742.590
|
-11,64
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.806.444
|
1.720.467
|
-4,76
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.261.421
|
1.670.218
|
+32,41
|
Cà phê
|
399.737
|
1.582.728
|
+295,94
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.149.398
|
1.457.911
|
-32,17
|
Sản phẩm gốm sứ
|
1.157.382
|
1.197.717
|
+3,49
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
590.728
|
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet