Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm bằng nhựa của Việt Nam ra nước ngoài quí I/2011 đạt 286,71 triệu USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ năm 2010 và đạt 23,9% kế hoạch năm 2011; trong đó kim ngạch xuất khẩu của riêng tháng 3 đạt 114,36 triệu USD, tăng 75,4% so với thaán liền kề trước đó và tăng 28% so với cùng tháng năm 2010.

Có 7 thị trường đạt kim ngạch cao trên 10 triệu USD trong quí I, trong đó dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Nhật Bản đạt 65,34 triệu USD, chiếm 22,79% trong tổng kim ngạch, tăng 23,29% so với cùng kỳ; Hoa Kỳ đứng thứ 2 về kim ngạch với 24,04 triệu USD, chiếm 8,38%, tăng 16,62%; thứ 3 là kim ngạch xuất sang Đức đạt 21 triệu USD, chiếm 7,32%, tăng 40,18%; tiếp sau đó là Hà Lan 19 triệu USD; Campuchia 18,1 triệu USD; Anh 14,45 triệu USD; Indonesia 13,72triệu USD.   

Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu quí I năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, thì đa số kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương; trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Ba Lan tăng mạnh nhất  184,3% so cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 3,45 triệu USD; tiếp đến kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc tăng 151,5%, đạt 5,65 triệu USD; xuất sang Nga tăng 102,4%, đạt 1,87 triệu USD. Sau đó là một số thị trường cũng tăng trưởng cao từ 60-80% như: Thái Lan, Đài Loan, Canada và Phần Lan với mức tăng lần lượt là: 80,4%, 73,8%, 71,9% và 62,04%.

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm bằng nhựa sang các thị trường quí I/2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T3/2011

 

 

3T/2011

% tăng, giảm KN T3/2011 sovới T3/2010

% tăng, giảm KN 3T/2011 sovới 3T/2010

Tổng cộng

114.365.649

286.714.630

+27,96

+33,60

Nhật Bản

26.607.777

65.339.932

+22,01

+23,29

Hoa Kỳ

8.644.121

24.040.454

+0,69

+16,62

Đức

8.640.167

20.991.711

+43,96

+40,18

Hà Lan

7.852.821

18.996.441

+61,96

+52,39

Campuchia

7.005.220

18.098.066

+40,13

+54,06

Anh

5.511.252

14.445.205

+43,53

+41,30

Indonesia

4.752.917

13.722.393

+7,79

+57,92

Philippines

3.483.082

8.924.064

+11,05

+32,84

Malaysia

4.392.751

8.594.103

+50,36

+19,19

Pháp

3.327.219

7.681.925

+29,38

+30,12

Thái Lan

3.363.578

7.626.074

+57,63

+80,41

Đài Loan

3.081.693

6.926.279

+98,40

+73,80

Hàn Quốc

2.373.557

5.652.032

+106,58

+151,50

Australia

2.396.828

5.305.260

+84,48

+49,12

Trung Quốc

858.418

4.126.259

-37,64

+17,78

Singapore

1.482.194

4.032.790

-5,21

+6,13

Italia

1.144.743

4.001.710

-17,52

-10,35

Ba Lan

1375.855

3.448.370

+193,82

+184,27

Canada

1.647.538

3.428.688

+108,27

+71,90

Bỉ

1.438.757

3.396.693

+12,41

+8,98

Thuỵ Điển

1.255.235

3.102.334

+44,91

+29,70

Tây Ban Nha

1.208.134

2.855.588

-1,69

+0,30

Nga

892.625

1.871.392

+252,91

+102,35

Hồng Kông

759.793

1.814.358

-37,85

-26,83

Đan Mạch

459.089

1.733.275

+8,79

+42,04

Ấn Độ

680.788

1.628.250

-81,69

-74,22

Thuỵ Sĩ

516.772

1.492.218

+65,33

+56,35

Phần Lan

554.578

1.411.486

+114,57

+62,04

Thổ Nhĩ Kỳ

648.724

1.239.293

+66,16

+24,98

Mianma

463.885

1.056.517

*

*

Nauy

107.520

706.844

-17,82

+22,33

Ucraina

186.102

556.849

-17,95

+27,57

Mexico

185.870

376.858

+65,23

+6,84

(Vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet