Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong quí I/2014 đạt 157,35 triệu USD, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm trước.
Từ đầu năm đến nay xuất khẩu mặt hàng này có nhiều thuận lợi, có thể coi đây là một trong những điểm sáng trong bức tranh xuất khẩu của Việt Nam. Nhật Bản vẫn là thị trường truyền thống và chủ lực của dây cáp điện trong nước, nơi có công nghệ và dây chuyền sản xuất ôtô hàng đầu thế giới. Kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam sang Nhật Bản trong quí I/2014 đạt 43,78 triệu USD, tăng 8,62% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27,8% tổng trị giá xuất khẩu.
Đáng chý ý, thị trường Trung Quốc và Hàn Quốc có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu khá cao so với cùng kỳ năm trước, với mức tăng lần lượt là 130,77% và 145,91%. Đây cũng là hai thị trường xuất khẩu lớn thứ hai và thứ ba của Việt Nam. Với sự tăng trưởng mạnh của hai thị trường này góp phần thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu chung của mặt hàng này trong quí I/2014.
Những thị trường có mức sụt giảm xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước: Singapo giảm 35,1%; Thái Lan giảm 16,85%; Philippin giảm 17,02%; Lào giảm 58,23%; Ôxtraylia giảm 51,82%; Đài Loan giảm 40,24% và Anh giảm 38,87%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện quí I/2014
Thị trường
|
Quí I/2013
|
Quí I/2014
|
Quí I/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
141.246.380
|
157.354.416
|
+11,4
|
Nhật Bản
|
40.307.081
|
43.782.364
|
+8,62
|
Trung Quốc
|
12.437.491
|
28.702.301
|
+130,77
|
Hàn Quốc
|
5.852.936
|
14.392.830
|
+145,91
|
Hoa Kỳ
|
10.627.372
|
11.603.660
|
+9,19
|
Hồng Kông
|
8.438.698
|
9.779.522
|
+15,89
|
Singapo
|
10.677.255
|
6.930.049
|
-35,1
|
Campuchia
|
6.290.874
|
6.834.606
|
+8,64
|
Thái Lan
|
5.113.011
|
4.251.706
|
-16,85
|
Philippin
|
4.696.088
|
3.896.615
|
-17,02
|
Indonêsia
|
3.001.079
|
3.106.750
|
+3,52
|
Lào
|
5.301.633
|
2.214.387
|
-58,23
|
Malaysia
|
735.343
|
971.981
|
+32,18
|
Ôxtraylia
|
2.004.621
|
965.889
|
-51,82
|
Pháp
|
683.064
|
626.935
|
-8,22
|
Đài Loan
|
958.908
|
573.023
|
-40,24
|
Anh
|
439.477
|
268.659
|
-38,87
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet