(VINANET) Nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài trong quí I năm nay đạt 1,52 tỷ USD, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 3/2015 kim ngạch đạt 544,25 triệu USD, tăng 36,8% so với tháng trước đó.

Nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang 38 thị trường trên thế giới. Trong đó có 4 thị trường lớn đạt kim ngạch trên 100 triệu USD đó là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.

Hoa Kỳ là thị trường lớn nhất tiêu thụ gỗn và sản phẩm gỗ Việt Nam, với 549,66 triệu USD trong quí I/2015, chiếm 36,1% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, đạt mức tăng trưởng 14,4% so với cùng kỳ năm trước; các chủng loại sản phẩm chính xuất khẩu sang thị trường này gồm: giường, ghế bằng gỗ thông, bàn, tủ…

Nhật Bản đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, với 227,78 triệu USD, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 14,9% tổng kim ngạch. Trung Quốc chỉ đứng thứ ba về kim ngạch với 221,69 triệu USD, chiếm 14,5%, giảm 15,6% so với cùng kỳ năm 2014.

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang các thị trường trong quí I năm 2015 chỉ tăng trưởng nhẹ 5,5% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường như: Hy Lạp tăng 91,6%, kim ngạch đạt 2,72 triệu USD; tiếp đến là Thái Lan tăng 79,6%, đạt 4,78 triệu USD. Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu cũng tăng mạnh như: Nam Phi, Na Uy, Cô Oét và Mexico với mức tăng tương ứng: 50,9%, 67,5%, 68,4% và60,9%

Ngược lại, xuất khẩu nhóm sản phẩm này lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ ở một số thị trường như:Séc (-68,1%,), Thụy Sỹ (-66,1%), Nga (-55,5%.) và Áo (-49%).

Số liệu thống kê của TCHQ xuất khẩu gỗ và sản phẩm quí I/2015.ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T3/2015

 

Quí I//2015

+/-(%)T3/2015 so với T2/2015

+/-(%) Quí I//2015 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

544.256.765

1.524.305.919

+36,8

+5,5

Hoa Kỳ

201.754.732

549.669.029

+48,8

+13,4

Nhật Bản

81.169.390

227.787.801

+29,2

+1,2

Trung Quốc

71.697.043

221.696.542

+7,3

-15,6

Hàn Quốc

39.214.379

106.654.209

+36,4

7,1

Anh

25.431.487

73.699.439

+29,0

+12,6

Đức

12.507.719

38.146.928

+16,9

+21,8

Canada

13.054.597

35.374.496

+45,2

+20,1

Australia

10.815.781

31.100.624

+53,7

+23,8

Hồng Kông

16.796.041

26.495.497

+272,3

+33,9

Pháp

9.670.364

26.122.321

+50,3

-5,1

Hà Lan

6.417.430

20.695.993

+14,1

+38,7

Đài Loan

5.996.510

16.503.522

+70,6

-11,2

Ấn Độ

4.076.647

10.748.375

+66,4

+34,9

Malaysia

4.388.113

10.518.583

+120,1

-10,8

Bỉ

3.047.193

9.323.069

+87,9

-2,0

Italy

2.480.914

9.215.973

-35,6

-6,8

Thụy Điển

3.177.374

8.559.198

+30,2

+12,9

Tây Ban Nha

2.034.530

7.272.843

-5,0

+12,3

Ba Lan

1.690.588

5.317.657

+23,6

+7,0

Đan Mạch

1.779.089

4.852.684

+44,0

-15,3

Thái Lan

1.397.238

4.775.818

+3,2

+79,6

Ả Rập Xê út

2.366.090

4.626.260

+158,4

-19,1

New Zealand

1.656.415

4.584.250

+29,5

-16,9

UAE

1.296.788

3.944.054

+34,2

+1,7

Thổ Nhĩ Kỳ

747.051

3.937.892

-40,5

-31,1

Singapore

1.097.194

2.943.665

+44,6

-29,9

Hy Lạp

892.120

2.720.121

+9,2

+91,6

Nam Phi

1.039.284

2.684.381

+83,7

+50,9

Na Uy

785.461

2.545.137

+17,1

+67,5

Cô Oét

677.412

1.957.374

+41,0

+68,4

Nga

523.252

1.411.265

+64,1

-55,5

Mexico

333.987

1.367.778

+36,8

+60,9

Phần Lan

346.292

1.272.139

-19,4

+21,0

Áo

340.266

915.673

+113,8

-46,0

Bồ Đào Nha

116.879

697.754

+78,5

-10,0

Thụy Sỹ

94.492

591.437

+41,2

-66,1

Campuchia

306.505

586.660

+44,5

-33,6

Séc

176.083

355.167

+359,0

-68,1

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet