Mười một tháng đầu năm 2011, xuất khẩu sản phẩm bằng nhựa ra thị trường nước ngoài đạt 1,22 tỷ USD, chiếm 1,39% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 29,4% so với cùng kỳ năm 2010 và vượt 1,5% kế hoạch đặt ra năm 2011; trong đó riêng tháng 11 xuất khẩu đạt 123,2 triệu USD, tăng 4,13% so với tháng trước đó. Kết quả xuất khẩu cả năm 2011 của ngành hàng này chắc chắn sẽ đạt 1,3 tỉ USD, đưa xuất khẩu chất dẻo vào trong nhóm các mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch 1 tỉ USD trong năm nay. Đạt kim ngạch xuất khẩu cao, thế nhưng năm nay cũng là năm nhiều khó khăn của sản xuất các sản phẩm từ chất dẻo do ảnh hưởng của tỉ giá, lãi suất và giá nguyên liệu đầu vào tăng cao. Tuy nhiên, do các doanh nghiệp đã nhập đủ nguyên liệu từ trước nên đã khắc phục được phần nào những khó khăn trên.
Nhật Bản là thị trường tiêu thụ nhiều nhất sản phẩm nhựa của Việt Nam, tháng 11 xuất sang Nhật đạt 29,21 triệu USD, tăng 4,89% so với tháng trước; đưa kim ngạch cả 11 tháng sang thị trường này đạt 263,05 triệu USD, chiếm 21,61% tổng kim ngạch, tăng 13,1% so với cùng kỳ. Nhật Bản nhập khẩu nhiều nhất các loại bao, túi làm bằng polymer etylen, với kim ngạch mỗi tháng khoảng 7 triệu USD, tiếp đến là các mặt hàng đồ dùng văn phòng và trường học với kim ngạch mỗi tháng từ 2 đến 3 triệu USD, các sản phẩm bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác bằng plastic với kim ngạch trên 1 triệu USD mỗi tháng…
Hoa Kỳ đứng thứ 2 về kim ngạch với 12,72 triệu USD trong tháng 11, tăng nhẹ 2,72% so với tháng 10; tính tổng cộng cả 11 tháng xuất sang Hoa Kỳ đạt 115,31 triệu USD, chiếm 9,47%, tăng 17,06% so cùng kỳ.
Đứng thứ 3 về kim ngạch là thị trường Đức, riêng tháng 11 đạt 8,59 triệu USD, tăng 10,45% so với tháng 10; tính chung cả 11 tháng đạt 91,14 triệu USD, chiếm 7,49%, tăng 46,11% so cùng kỳ.
Xuất khẩu sản phẩm bẳng nhựa 11 tháng đầu năm sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó các thị trường góp phần vào việc đẩy nhanh tốc độ tăng kim ngạch gồm có: Ấn Độ tăng 107,18%, đạt 9,59 triệu USD; Hàn Quốc tăng 99,12%, đạt 26,87 triệu USD; Đan Mạch tăng 83,31%, đạt 8,52 triệu USD; Thái Lan tăng 66,69%, đạt 34,38 triệu USD; Ba Lan tăng 66,41%, đạt 14,29 triệu USD; Đài Loan tăng 62,45%, đạt 32,15 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu sản phẩm nhựa vẫn bị sụt giảm so với cùng kỳ ở một vài thị trường, trong đó giảm mạnh nhất là xuất Hungarri (-88,79%); sau đó là Singaporre (-5,81%) và Thụy Sĩ (-0,45%)
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm bằng nhựa sang các thị trường 11 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
T11/2011
|
11T/2011
|
% tăng giảm KN T11/2011 so với T10/2011
|
% tăng giảm KN 11T/2011 so với 11T/2010
|
Tổng cộng
|
123.199.488
|
1.217.410.606
|
+4,13
|
+29,40
|
Nhật Bản
|
29.206.400
|
263.054.061
|
+4,89
|
+13,10
|
Hoa Kỳ
|
12.721.784
|
115.306.512
|
+2,72
|
+17,06
|
Đức
|
8.590.391
|
91.139.378
|
+10,45
|
+46,11
|
Hà Lan
|
6.916.196
|
74.131.494
|
+1,15
|
+30,12
|
Campuchia
|
6.749.290
|
72.730.972
|
-6,02
|
+40,22
|
Anh
|
6.729.544
|
69.569.562
|
-3,25
|
+56,97
|
Indonesia
|
5.179.950
|
51.453.450
|
+123,36
|
+25,24
|
Philippines
|
2.992.654
|
35.325.130
|
+2,43
|
+17,75
|
Thái Lan
|
3.038.888
|
34.382.809
|
+11,28
|
+66,69
|
Malaysia
|
3.465.166
|
33.667.041
|
+19,60
|
+30,77
|
Đài Loan
|
2.550.297
|
32.146.933
|
-12,76
|
+62,45
|
Pháp
|
3..110.026
|
28.123.034
|
+43,85
|
+30,17
|
Australia
|
2.894.042
|
27.449.574
|
-15,10
|
+56,16
|
Hàn Quốc
|
2.579.627
|
26.872.222
|
+1,12
|
+99,12
|
Trung Quốc
|
1.528.192
|
18.219.480
|
-20,71
|
+15,34
|
Italia
|
1.599.380
|
16.006.767
|
+38,85
|
+1,42
|
Singapore
|
1.807.494
|
15.489.664
|
+3,33
|
5,81
|
Ba Lan
|
1.393.818
|
14.294.606
|
-3,52
|
+66,41
|
Thuỵ Điển
|
1.189.557
|
12.706.278
|
+12,87
|
+39,76
|
Canada
|
1.049.179
|
12.693.314
|
-13,27
|
+23,23
|
Bỉ
|
1.302.531
|
11.705.091
|
+11,85
|
+16,10
|
Tây Ban Nha
|
372.971
|
10.394.566
|
-41,86
|
+4,34
|
Hồng Kông
|
1.068.467
|
10.162.034
|
+2,03
|
+10,91
|
Ấn Độ
|
862.979
|
9.589.123
|
-24,85
|
+107,18
|
Nga
|
702.160
|
8.606.247
|
-33,03
|
+50,22
|
Đan Mạch
|
1.134.312
|
8.523.266
|
+28,45
|
+83,31
|
Phần Lan
|
433.776
|
5.271.685
|
-12,18
|
+47,14
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
384.812
|
4.974.122
|
+24,70
|
+34,15
|
Thuỵ Sĩ
|
759.614
|
4.745.862
|
+97,96
|
-0,45
|
Mianma
|
647.771
|
4.416.512
|
+288,52
|
*
|
Ucraina
|
323.342
|
3.660.168
|
-33,55
|
+43,82
|
Nauy
|
356.683
|
2.619.972
|
+50,30
|
+36,72
|
Mexico
|
401.515
|
2.306.345
|
+60,21
|
+26,73
|
Hungari
|
0
|
142.041
|
*
|
-88,79
|
(vinanet-T.Thuy)