Tháng 8 là tháng thứ 3 liên tiếp kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa đạt mức tăng trưởng dương so với tháng trước đó; tháng 8/2011 đạt 155,17 triệu USD, tăng 10,4% so với tháng 7; đưa kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này cả 8 tháng lên 1,06 tỷ USD, chiếm 1,57% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 18,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Top 3 thị trường hàng đầu cung cấp nhóm sản phẩm này cho Việt Nam 8 tháng đầu năm nay là: Nhật Bản 275,63 triệu USD, chiếm 25,9%; Trung Quốc 271,53triệu USD, chiếm 25,52%; Hàn Quốc 128,31triệu USD, chiếm 12,06%.

Tháng 8, kim ngạch nhập khẩu từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch do với tháng 7, trong đó nhập khẩu từ Thuỵ Điển tăng mạnh nhất trên 147%, tiếp đến Thổ Nhĩ Kỳ tăng 65,73%, Hoa Kỳ tăng 61,47%... Ngược lại, nhập khẩu giảm mạnh nhất từ thị trường Canađa giảm 86%, tiếp đến Hà Lan giảm 58,69%, Pháp giảm 47,52%... giảm ít nhất là nhập khẩu từ Anh giảm 6% về kim ngạch so với tháng 7.

Tính chung cả 8 tháng đầu năm, chỉ có 4 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là Hà Lan, Pháp, Canada, Malaysia với mức giảm lần lượt là 66,94%, 9,25%, 5,95% và 0,83%. Còn lại các thị trường khác đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó đáng chú ý nhất là nhập khẩu từ Na Uy tăng cực mạnh tới 708,5% về kim ngạch, tiếp đến Ân Độ (+70,85%), Đức (+51,39%), Thuỵ Điển (+50,52%)… cuối cùng là nhập khẩu từ Nhật Bản chỉ tăng 8,8% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm bằng nhựa 8 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

 

T8/2011

 

 

8T/2011

% tăng giảm KN T8/2011 so với T7/2011

% tăng giảm KN 8T/2011 so với 8T/2010

Tổng cộng

155.172.106

1.064.134.196

+10,40

+18,80

Nhật Bản

44.493.222

275.631.191

+18,71

+8,80

Trung Quốc

37.656.425

271.529.353

+5,33

+22,07

Hàn Quốc

19.977.799

128.312.719

+10,81

+42,22

Thái Lan

13.386.578

97.190.463

+17,93

+21,11

Đài Loan

10.711.384

84.781.118

+3,34

+16,29

Malaysia

6.101.016

47.857.848

-11,69

-0,83

Indonesia

3.493.335

27.287.708

+11,03

+23,12

Hoa Kỳ

4.758.195

25.145.019

+61,47

+12,43

Hồng Kông

2.321.750

18.485.848

+1,23

+32,52

Singapore

2.031.544

13.645.994

+15,00

+43,35

Đức

2.805.390

13.556.249

+42,41

+51,39

Italia

679.464

7.989.330

-34,54

+49,40

Philippine

1.190.641

7.957.932

-10,13

+32,47

Anh

632.494

5.970.793

-6,04

*

Ấn Độ

676.876

5.285.770

+34,43

+70,85

Thổ Nhĩ Kỳ

1.088.685

4.625.749

+65,73

*

Pháp

404.537

4.063.297

-47,52

-9,25

Thuỵ Sĩ

518.200

3.899.966

-14,39

+10,54

Thuỵ Điển

215.844

1.878.289

+147,02

+50,52

Hà Lan

136.082

1.877.675

-58,69

-66,94

Canada

30.844

784.142

-86,00

-5,95

Na Uy

28.536

466.161

*

+708,51

(vinanet-T.Thuy)

 

Nguồn: Vinanet