Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu các sản phẩm nhựa vào Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 222,04 triệu USD, tăng 23,1% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 2/2011 nhập khẩu đạt 98,12 triệu USD, giảm 19,6% so với tháng trước đó.
Sản phẩm nhựa nhập khẩu vào Việt Nam chủ yếu từ các thị trường Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan và Đài Loan; trong đó Nhật Bản là nhà cung cấp hàng đầu sản phẩm này cho Việt Nam, riêng tháng 2 nhập từ Nhật 30,67 triệu USD, tính chung cả 2 tháng đầu năm nhập khẩu 60,73 triệu USD, chiếm 27,35% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc là nhà cung cấp lớn thứ 2, riêng tháng 2 nhập khẩu 20,59 triệu USD, nâng tổng kim ngạch cả 2 tháng từ Trung Quốc lên 51,88 triệu USD, chiếm 23,36%; tiếp sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch cao trên 10 triệu USD như: Hàn Quốc 26,05 triệu USD, chiếm 11,73%; Thái Lan 23,21 triệu USD, chiếm 10,45%; Đài Loan 17,68 triệu USD, chiếm 7,96%.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu 2 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, trong số 21 thị trường nhập khẩu chỉ có 3 thị trường sụt giảm kim ngạch, trong đó nhập khẩu từ Hà Lan sụt giảm rất mạnh tới 88,39% so với cùng kỳ, chỉ đạt 0,28 triệu USD; tiếp đến nhập khẩu từ Malaysia giảm 15,14%, đạt 9,31 triệu USD; Anh giảm 2,32%, đạt 0,74 triệu USD. Trong số các thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ, đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Pháp tăng 156,13%, mặc dù kim ngạch không cao, chỉ 0,92 triệu USD; tiếp sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 50% so với cùng kỳ như: Canada 0,13 triệu USD (+97,41%); Thuỵ Điển 0,43 triệu USD (+84,63%); Singapore 2,72 triệu USD (+74,13%); Hàn Quốc 26,05 triệu USD (+59,13%).
Thị trường chính cung cấp sản phẩm nhựa cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 2/2011
|
2 tháng/2011
|
2 tháng/2010
|
% tăng, giảm KN 2T/ 2011 so với 2T/2010
|
Tổng cộng
|
98.122.655
|
222.040.268
|
183152818
|
+21,23
|
Nhật Bản
|
30.668.898
|
60.733.900
|
58023030
|
+4,67
|
Trung Quốc
|
20.589.261
|
51.876.116
|
40438837
|
+28,28
|
Hàn Quốc
|
11.142.376
|
26.051.888
|
16370949
|
+59,13
|
Thái Lan
|
10.726.932
|
23.211.370
|
16990228
|
+36,62
|
Đài Loan
|
7.102.173
|
17.681.527
|
14209772
|
+24,43
|
Malaysia
|
3.384.072
|
9.308.452
|
10969762
|
-15,14
|
Indonesia
|
3.535.358
|
7.872.951
|
5375961
|
+46,45
|
Hoa Kỳ
|
2.061.212
|
4.451.023
|
3369651
|
+32,09
|
Hồng Kông
|
1.337.977
|
3.165.825
|
2509031
|
+26,18
|
Singapore
|
1.257.576
|
2.718.116
|
1560927
|
+74,13
|
Đức
|
980.551
|
2.356.320
|
1612377
|
+46,14
|
Italia
|
707.692
|
1.916.923
|
1301417
|
+47,30
|
Philippine
|
768.236
|
1.413.114
|
1258144
|
+12,32
|
Ấn Độ
|
422.192
|
1.396.668
|
1128749
|
+23,74
|
Pháp
|
196.933
|
912.428
|
356243
|
+156,13
|
Anh
|
336.131
|
744.794
|
762445
|
-2,32
|
Thuỵ Sĩ
|
409.643
|
735.492
|
654749
|
+12,33
|
Thuỵ Điển
|
107.997
|
428.130
|
231891
|
+84,63
|
Na uy
|
0
|
322.796
|
0
|
*
|
Hà Lan
|
106.392
|
276.238
|
2379472
|
-88,39
|
Canada
|
125.116
|
130.390
|
66050
|
+97,41
|
(ThuyCHung-Vinanet)