(VINANAET) - Số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam cho thấy, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8/2013, Việt Nam đã nhập khẩu 2,9 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 1,1 tỷ USD, tăng 25,39% về lượng và tăng 11,19% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong số những thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam trong thời gian này thì Trung Quốc tiếp tục dẫn đầu về cả lượng lẫn trị giá với 1,3 triệu tấn phân bón chiếm 47,6% thị phần, kim ngạch 495,2 triệu USD, tăng 13,17% về lượng nhưng giảm 2,18% về trị giá so với 8 tháng năm 2012. Tuy nhiên, nhập khẩu từ Trung Quốc trong những tháng gần đây có xu hướng giảm tương đối lớn nếu so với mức thị phần 48,5% của năm 2012.
Chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 8 như:
+phân urê ước đạt 413 nghìn tấn, trị giá 142 triệu USD, tăng 27,7% về lượng và 4,1% về giá trị so cùng kỳ năm 2012;
+phân SA ước đạt 756 nghìn tấn với kim ngạch NK 142 triệu USD, tăng 13% về lượng, tuy nhiên lại giảm 13% về giá trị.
Tham khảo giá một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 8/2013
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/Tấn)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân bón Ammonium Clorua (NH4CL). Hàm lợng N: 25%, Đóng bao quy cách 50kg/bao. Do TQSX
|
114,38
|
Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân bón SA (Ammonium Sulphate) -Hàng bao ( 50kg/bao)
|
120
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân DAP (DIAM MONIUM PHOSPHATE ); N>=18% - P2O5>=46% ; Đóng Bao 50 kg/bao; Do TQXS.
|
440,81
|
Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)
|
DAP
|
Phân bón Mono-Ammonium Phosphate (MAP: 12-61-0), đóng gói 8 kg/bao
|
950
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón DAP (18-46-0) (50 kg/bao)
|
470
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân DAP (Di-Ammonium Phosphate) Hàng bao (50kg/bao)
|
472
|
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón NPK dạng viên 30-9-9+1.5MgO+T.E
|
561
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón S.A (Ammonium Sulphate), (50kg/bao)
|
123
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân Amoni Clorua (CTHH: NH4CL), hàm lợng N>= 25%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc.
|
125
|
Cảng Chùa vẽ (Hải phòng)
|
CIF
|
Phân Urê ( Hàng kiểm tra chất lợng nhà nớc). 50kg net
|
334
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Phân bón DAP (Di-Ammonium Phosphate). 154000 BAO (50 kg/bao).
|
475,60
|
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)
|
CFR
|
Thị trường đứng thứ hai sau Trung Quốc là Philippin với 246,2 nghìn tấn, trị giá 116,2 triệu USD, tăng 24,69% về lượng và tăng 20,89% về trị giá so với cùng kỳ.
Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác nữa như Nhật Bản, Canada, Hàn quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Hoa Kỳ….
Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ thị trường Hàn quốc chỉ 140,2 nghìn tấn, trị giá 36,6 triệu USD, nhưng lại là thị trường tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 251,96% và tăng 157,16%.
Thống kê thị trường nhập khẩu phân bón 8 tháng 2013
ĐVT: Lượng(tấn); Trị giá (USD)
|
NK 8T/2013
|
NK 8T/2012
|
% so sánh
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Kim ngạch
|
2.916.128
|
1.122.618.757
|
2.325.707
|
1.009.649.398
|
25,39
|
11,19
|
Trung Quốc
|
1.388.939
|
495.276.754
|
1.227.281
|
506.317.337
|
13,17
|
-2,18
|
Philippin
|
246.218
|
116.275.799
|
197.468
|
96.182.844
|
24,69
|
20,89
|
Nhật Bản
|
196.030
|
39.904.983
|
194.737
|
48.650.568
|
0,66
|
-17,98
|
Canada
|
142.758
|
66.514.865
|
114.540
|
62.119.674
|
24,64
|
7,08
|
Hàn Quốc
|
140.227
|
36.621.675
|
39.842
|
14.240.731
|
251,96
|
157,16
|
Đài Loan
|
45.386
|
11.315.304
|
52.139
|
14.930.124
|
-12,95
|
-24,21
|
Nauy
|
28.746
|
14.543.025
|
23.800
|
12.245.107
|
20,78
|
18,77
|
Malaixia
|
20.336
|
7.722.965
|
12.223
|
5.425.184
|
66,37
|
42,35
|
Nga
|
16.992
|
78.830.071
|
87.125
|
40.618.969
|
-80,50
|
94,07
|
Bỉ
|
14.691
|
9.025.191
|
10.253
|
6.536.302
|
43,28
|
38,08
|
Thái Lan
|
5.102
|
4.909.307
|
2.231
|
2.604.540
|
128,69
|
88,49
|
Hoa Kỳ
|
2.010
|
3.023.738
|
2.023
|
3.620.258
|
-0,64
|
-16,48
|
Ấn Độ
|
1.797
|
5.255.124
|
2.391
|
6.246.235
|
-24,84
|
-15,87
|
(Nguồn: Số liệu thống kê sơ bộ TCHQ)