Kim ngạch nhập khẩu các sản phẩm nhựa vào Việt Nam trong tháng 10/2010 trị giá 125.31 triệu USD, giảm nhẹ 2,74% so với tháng 9/2010; cộng chung kim ngạch nhập khẩu sản phẩm này cả 10 tháng đầu năm 2010 trị giá 1,15 tỷ USD, tăng 33,13% so với cùng kỳ năm 2009.
Trong tháng 10/2010 thị trường Nhật Bản đứng vị trí đầu tiên về kim ngạch với 33,86 triệu USD, chiếm 27,02%, giảm 11,14% so với tháng 9; đứng thứ 2 là thị trường Trung Quốc 29,79 triệu USD, chiếm 23,77%, giảm 13,92%; đứng vị trí thứ 3 là Hàn Quốc 15,15 triệu USD, chiếm 12,09%, tăng 4,91%; sau đó là Thái Lan 13,49 triệu USD, chiếm 10,76%, tăng 10,96%. Trong số 20 thị trường nhập khẩu sản phẩm nhựa tháng 10/2010 có 14 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 9/2010, còn lại 6 thị trường giảm kim ngạch nhưng mức giảm không nhiều, chỉ dưới 25% trở xuống; thị trường đáng chú ý nhất trong tháng 10 là thị trường Canada, nhập khẩu sản phẩm nhựa từ Canada trong tháng tuy chỉ đạt kim ngạch rất nhỏ 0,21 triệu USD, nhưng tăng đột biến tới 412,89% so với tháng 9; sau đó là 5 thị trường cũng đạt mức tăng mạnh trên 50% như: Indonesia (+52,29%); Hà Lan (+52,13%); Anh (+51,79%); Thuỵ Sĩ (+50,25%).
Tính chung cả 10 tháng, có 4 thị trường đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD đó là: thị trường Nhật Bản chiếm 28,31% tổng kim ngạch, với 325,83 triệu USD; thị trường Trung Quốc chiếm 24,93% tổng kim ngạch, với 286,89 triệu USD; Hàn Quốc chiếm 10,42% tổng kim ngạch, với 119,94 triệu USD; Thái Lan chiếm 9,21% tổng kim ngạch, với 106,01 triệu USD. Hầu hết kim ngạch nhập khẩu sản phẩm nhựa từ các thị trường trong 10 tháng đầu năm đều tăng so với cùng kỳ, chỉ có 3 thị trường giảm kim ngạch đó là: Thuỵ Điển, Anh và Na Uy với mức giảm lần lượt là: 9,25%, 6,43% và 54,97%. Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu lại tăng mạnh trên 40% ở các thị trường sau: Hoa Kỳ (+76,91%); Hàn Quốc (+63,97%); Trung Quốc (+54,94%); Thuỵ Sĩ (+45,76%); Hà Lan (+40,78%); Italia (+40,32%).
Thị trường cung cấp sản phẩm bằng nhựa cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
 
Tháng 10/2010
 
 
10T/2010
 
 
Tháng 9/2010
9T/2009
% tăng, giảm T10/2010 so T9/2010
% tăng, giảm 10T/2010 so 10T/2009
Tổng cộng
125.313.916
1.150.989.326
128.843.132
864.583.145
-2,74
+33,13
Nhật Bản
33.861.890
325.834.048
38.105.647
264.746.723
-11,14
+23,07
Trung Quốc
29.790.428
286.893.086
34.607.562
185.165.058
-13,92
+54,94
Hàn Quốc
15.147.104
119.935.048
14.437.864
73.143.999
+4,91
+63,97
Thái Lan
13.487.765
106.012.791
121.55.343
86.340.813
+10,96
+22,78
Đài Loan
9.871.403
92.096.804
9.115.959
78.717.732
+8,29
+17,00
Malaysia
6.645.309
60.494.722
5.508.389
44.303.566
+20,64
+36,55
Hoa Kỳ
2.968.083
28.572.182
3.227.426
16.150.343
-8,04
+76,91
Indonesia
2.954.334
27.057.461
1.939.992
25.887.447
+52,29
+4,52
Hồng Kông
2.097.635
18.164.010
2.095.887
17.799.664
+0,08
+2,05
Singapore
1423314
12238001
1325594
9951314
+7,37
+22,98
Đức
1069136
11314714
1280495
8082717
-16,51
+39,99
Philippine
754969
7469525
707361
6742522
+6,73
+10,78
Italia
459806
6410830
599963
4568802
-23,36
+40,32
Hà Lan
96897
5839689
63693
4148223
+52,13
+40,78
Anh
663028
5798831
436801
6197213
+51,79
-6,43
Pháp
338069
5205262
389642
4636395
-13,24
+12,27
Thuỵ Sĩ
685127
4669267
455994
3203290
+50,25
+45,76
Ấn Độ
570765
4207262
542735
3111877
+5,16
+35,20
Thuỵ Điển
223127
1653994
183041
1822537
+21,90
-9,25
Canada
205.340
1079161
40036
911496
+412,89
+18,39
Na Uy
0
100227
39485
222572
*
-54,97

 

(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet