(Vinanet) Nhập khẩu nguyên liệu nhựa về Việt Nam tiếp tục tăng kim ngạch trong tháng 10, với mức tăng 8,78% so với tháng trước đó; tính chung 10 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên liệu nhựa từ các thị trường trị giá trên 4,7 tỷ USD, tăng 19,11% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tháng 10 nhìn chung nhập khẩu từ đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 9, nhưng các thị trường lớn thì kim ngạch vẫn ltiếp tục tăng như: nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng 4,36%, từ Ả Rập Xê Út tăng 15,33%, từ Đài Loan tăng 23,45%. Tuy nhiên, trong tháng 10, có 2 thị trường đạt mức tăng đột biến so với tháng 9 là nhập khẩu từ Braxin và Thụy Điển với mức tăng lần lượt là 941,21% và 340,19% tuy 2 thị trường này có trị giá không cao trong tháng 10 (Braxin 2,28 triệu USD, Thụy Điển 0,38 triệu USD).

Tính chung trong 10 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này lại tăng ở đa số các thị trường; trong đó thị trường lớn nhất là Hàn Quốc cũng tăng 27,47%, với 971,32 triệu USD; thị trường lớn thứ 2 cũng tăng 32,75%, với 843,15 triệu USD; thị trường thứ 3 là Đài Loan tăng 21,15%, với 711,05 triệu USD; Thái Lan tăng 10,75%, với 442,24 triệu USD. Trong đó, đáng chú ý nhất là nhập khẩu từ thị trường Nga tuy kim ngạch không cao, chỉ  trên 5,03 triệu USD, nhưng tăng mạnh  202,43% so với cùng kỳ năm ngoái.

 
Số liệu hải quan về nhập khẩu nguyên liệu nhựa 10 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
T10/2013
 
10T/2013
 
T10/2013 so với T9/2013950
10T/2013 so với cùng kỳ(%)
Tổng kim ngạch
526.822.315
4.733.016.859
+8,78
+19,11
Hàn Quốc
105.819.153
971.319.729
+4,36
+27,47
Ả Rập Xê út
96.114.091
843.150.286
+15,33
+32,75
Đài Loan
86.014.679
711.045.001
+23,45
+21,15
Thái Lan
42.777.614
443.235.176
-0,08
+10,75
Trung Quốc
37.989.807
352.697.592
-2,04
+28,04
Nhật Bản
26.509.382
258.194.710
-1,79
+6,49
Malaysia
21.282.281
222.109.725
-5,16
-2,82
Singapore
24.658.600
214.765.398
+2,05
-0,75
Hoa Kỳ
18.747.482
176.542.111
+19,13
+17,36
Ấn Độ
13.843.450
96.204.649
+38,43
+9,82
Tiểu vương quốc Ả rập TN
10.055.665
78.124.048
+39,00
-6,51
Indonesia
8.487.190
76.485.403
-4,48
+41,85
Quata
4.413.524
53.610.055
-44,56
+52,53
Đức
5.737.051
39.310.273
+43,84
+17,39
Cô Oét
4.139.168
34.006.198
+16,30
+37,55
Tây Ban Nha
2.475.989
18.394.279
+40,35
+63,20
Hồng Kông
1.087.961
16.505.785
-16,24
+21,64
Philippine
2.453.161
14.845.466
+47,42
-17,86
Hà Lan
1.207.056
12.449.880
-9,80
+37,35
Pháp
1.087.670
8.604.722
+21,09
+16,09
Bỉ
662.333
8.267.077
-11,12
-20,00
Anh
1.457.992
8.112.627
+37,07
+24,83
Italia
560.974
7.972.576
-59,44
-5,37
Canada
310.005
5.772.761
-26,90
+3,32
Nga
251.633
5.032.961
-67,05
+202,43
Braxin
2.276.200
4.522.088
+941,21
-27,08
Nam Phi
0
3.872.313
*
+63,07
Australia
316.283
3.594.483
-49,93
-10,67
Thuỵ Điển
376.700
2.081.138
+340,19
-6,28
Áo
50.134
791.910
-78,59
-16,60
Phần Lan
34.139
490.092
+48,83
-63,95

Giá nhập khẩu trung bình nguyên liệu nhựa tháng 10/2013. ĐVT: nghìn USD/tấn

Chúng loại
27/09-04/10
04/10-11/10
11/10-18/10
18/10-25/10
ABS
2134
2104
2122
2126
Acrylic
1623
1762
1861
1961
Alkyd
1880
1924
1874
1790
Amino
1815
1988
 
 
cumaron-inden
 
 
2046
1904
Epoxyd
 
 
1871
1725
EVA
1683
1721
1719
1795
Melamine
1293
1030
1191
1225
PA
2759
2823
2845
2843
PBT
 
3445
3233
3200
PC
2291
2370
2303
2267
PE
1514
1529
1565
1528
PET
1530
1511
1515
1528
Phenolic
 
1773
1878
1721
Polyester
1585
1633
1554
1594
Polyete
2332
2183
2326
2456
POM
2041
1946
1571
1568
PP
1563
1544
2042
2022
PS
2014
2000
2042
2022
PU
2522
2317
2351
2530
PVA
2001
2046
1848
 
PVAC
 
 
 
 
PVC
1297
1228
1082
 
PVP
 
 
 
 
SAN
1977
1883
1915
1983

Nguồn: Vinanet