Thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa tuần qua của Việt Nam đạt 52,2 triệu USD, tăng 7,1% so với kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần trước.
Về thị trường xuất khẩu
Tuần qua, Nhật Bản tiếp tục đứng đầu trong số các thị trường nhập khẩu lớn nhất các sản phẩm nhựa xuất khẩu của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này đạt 11,2 triệu USD, chiếm 21,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần. So với kim ngạch xuất khẩu tuần trước, xuất khẩu sản phẩm nhựa tới Nhật Bản tuần qua tăng 0,8%.
Với kim ngạch xuất khẩu đạt 6,1 triệu USD, chiếm 11,6% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam, Hoa Kỳ là thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 2 đối với các sản phẩm nhựa của Việt Nam. Tuy nhiên, so với kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần trước, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần qua giảm 7,1%.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuấn qua tới Campuchia đạt 3,2 triệu USD, chiếm 6,1% tồng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần và đứng ở vị trí thứ 3 trong số các thị trường xuất khẩu sản phẩm nhựa lớn nhất của Việt Nam. So với kim ngạch xuất khẩu tuần trước, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tới thị trường này tuần qua cũng giảm 8,7%.
THAM KHẢO THI TRƯỞNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM NHỰA TUÂN QUA
Thị trường
|
Kim ngạch (USD)
|
Tỷ trọng (%) I so tuần trước (%)
|
Nhât Bản
|
11.248.298
|
21,6%
|
0,8%
|
Mỹ
|
6.071.467
|
11,6%
|
-7,1%
|
Campuchia
|
3.197.602
|
6,1%
|
-8,7%
|
Hà Lan
|
3.029.900
|
5,8%
|
-0,4%
|
Đức
|
2.975.550
|
5,7%
|
-10,2%
|
Anh
|
2.810.234
|
5,4%
|
13,4%
|
Philipine
|
1.865.505
|
3,6%
|
65,9%
|
Lào
|
1.573.450
|
3,0%
|
139,7%
|
Hàn Quốc
|
1.544.530
|
3,0%
|
50,8%
|
Malaysia
|
1.377.610
|
2,6%
|
57,9%
|
Inđônêxia
|
1.151.305
|
2,2%
|
-20,9%
|
Trung Quốc
|
966.986
|
1,9%
|
14,9%
|
Australia
|
943.912
|
1,8%
|
-7,7%
|
Pháp
|
868.349
|
1,7%
|
30,8%
|
Đài Loan
|
858.080
|
1,6%
|
15,3%
|
Thái Lan
|
856.189
|
1,6%
|
-23,7%
|
Singapore
|
694.340
|
1,3%
|
46,7%
|
Tây Ban Nha
|
653.055
|
1,3%
|
19,4%
|
Thuỵ Điển
|
611.035
|
1,2%
|
115,8%
|
Italy
|
580.373
|
1,1%
|
40,4%
|
Bỉ
|
572.571
|
1,1%
|
3,7%
|
Phần Lan
|
531.649
|
1,0%
|
473,5%
|
Nga
|
492.873
|
0,9%
|
111,2%
|
Canada
|
472.902
|
0,9%
|
-6,5%
|
Myanma
|
447.314
|
0,9%
|
5,0%
|
Ba Lan
|
443.005
|
0,8%
|
27,7%
|
Ấn Đõ
|
364.687
|
0,7%
|
-4,1%
|
Estonia
|
278.251
|
0,5%
|
89,5%
|
UAE
|
270.907
|
0,5%
|
35,1%
|
Đan Mach
|
240.366
|
0,5%
|
31,8%
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
233.659
|
0,4%
|
-21,9%
|
Cuba
|
228.676
|
0,4%
|
58,1%
|
Ai Cập
|
220.778
|
0,4%
|
25,5%
|
Hồng Kông
|
217.383
|
0,4%
|
-14,7%
|
New Zealand
|
204.613
|
0,4%
|
-40,4%
|
Về chủng loại nhựa xuất khẩu
Các sản phẩm mã 3923 tiếp tục được xuất khẩu nhiều nhất, đạt 22,5 triệu USD, chiếm 43,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần và tăng 9,4% so với kim ngạch xuất khẩu tuần trước.
Các sản phẩm nhựa mã 3926 đứng ở vị trí thứ 2 trong số các chủng loại sản phẩm nhựa được xuất khẩu lớn nhất tuần qua, đạt 13,5 triệu USD, chiếm 25,8% tổng kim ngạch xuất khẩu tuần và tăng 2,0% so với kim ngạch xuất khẩu tuần trước đó.
Đáng chú ý là kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa mã 3921 tuần qua tăng cao, đạt kim ngạch 4,6 triệu USD, chiếm 8,7% tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần và tăng tới 25,3% so với kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa tuần trước.
THAM KHẢO XUẤT KHẨU SẢN PHẨM NHỰA THEO MÃ
Mã sản phẩm
|
Kim ngạch (USD)
|
Tỷ trọng (%)
|
So tuần trước (%)
|
3923
|
22.541.734
|
43,2%
|
9,4%
|
3926
|
13.462.683
|
25,8%
|
2,0%
|
3921
|
4.556.719
|
8,7%
|
25,3%
|
3920
|
3.423.922
|
6,6%
|
-20,1%
|
3924
|
3.378.333
|
6,5%
|
-1,5%
|
3917
|
2.300.599
|
4,4%
|
87,1%
|
3925
|
977.544
|
1,9%
|
21,0%
|
3919
|
653.978
|
1,3%
|
-4,4%
|
3922
|
543.664
|
1,0%
|
7,2%
|
3918
|
352.585
|
0,7%
|
1,8%
|
(Vpas)