Theo số liệu thống kê, xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 34,5 nghìn tấn với kim ngạch 47,6 triệu USD, tăng 88,8% về lượng và tăng 85,8% về trị giá so với tháng trước; tăng 197,5% về lượng và tăng 204,2% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu xuất khẩu của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 131,9 nghìn tấn với kim ngạch 193 triệu USD, tăng 12,2% về lượng và tăng 36,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010, đạt 31 nghìn tấn với kim ngạch 42,5 triệu USD, tăng 107,6% về lượng và tăng 176,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 22% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 21 nghìn tấn với kim ngạch 42 triệu USD, tăng 2,3% về lượng và tăng 27,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 21,7% trong tổng kim ngạch.

Trong 11 tháng đầu năm 2010, một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Trung Quốc; tiếp theo đó là Hồng Kông đạt 3,9 nghìn tấn với kim ngạch 5 triệu USD, tăng 302,9% về lượng và tăng 172,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; Ấn Độ đạt 19 nghìn tấn với kim ngạch 20 triệu USD, tăng 82,5% về lượng và tăng 129% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 10,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 2,7 nghìn tấn với kim ngạch 3,2 triệu USD, tăng 71% về lượng và tăng 127,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Thổ Nhĩ Kỳ đạt 2,7 nghìn tấn với kim ngạch 3,5 triệu USD, giảm 84,8% về lượng và giảm 80,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Italia đạt 3 nghìn tấn với kim ngạch 4 triệu USD, giảm 76,3% về lượng và giảm 68,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

11T/2009

11T/2010

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

117.561

141.579.314

131.866

193.056.780

+ 36,4

Ấn Độ

10.457

8.763.529

19.081

20.070.202

+ 129

Áo

264

1.130.007

 

 

 

Bỉ

1.008

844.814

 

 

 

Bồ Đào Nha

1.155

1.172.010

945

1.238.580

+ 5,7

Campuchia

4.626

5.083.799

4.893

5.923.356

+ 16,5

Canada

2.701

5.249.212

2.659

5.582.139

+ 6,3

Đài Loan

1.574

1.423.406

2.691

3.235.262

+ 127,3

Hàn Quốc

1.629

1.501.678

2.587

3.130.246

+ 108,4

Hồng Kông

980

1.868.592

3.948

5.089.587

+ 172,4

Italia

12.768

12.729.444

3.024

3.974.051

- 68,8

Malaysia

1.147

1.821.623

1.788

3.089.993

+ 69,6

Nhật Bản

20.521

32.818.156

20.996

41.966.278

+ 27,9

Ôxtrâylia

889

1.111.306

1.460

2.252.961

+ 102,7

Philippine

1.817

1.653.345

1.879

1.870.383

+ 13,1

Singapore

1.597

2.615.480

2.467

4.847.628

+ 85,3

Thái Lan

6.014

9.228.930

6.207

11.597.758

+ 25,7

Thổ Nhĩ Kỳ

17.528

17.413.312

2.660

3.467.700

- 80,1

Trung Quốc

14.944

15.366.591

31.028

42.536.874

+ 176,8

Nguồn: Vinanet