Theo số liệu thống kê, xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 2/2011 đạt 14 nghìn tấn với kim ngạch 21,5 triệu USD; tăng 24,2% về lượng và tăng 17,7% về trị giá so với tháng trước; tăng 93,8% về lượng và tăng 105% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu xuất khẩu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 đạt 25,5 nghìn tấn với kim ngạch 39,7 triệu USD; tăng 63,6% về lượng và tăng 75,9% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2011.
Thổ Nhĩ Kỳ tuy là thị trường đứng thứ 8/15 trong bảng xếp hạng kim ngạch xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 867 tấn với kim ngạch 939 nghìn USD, tăng 2.450% về lượng và tăng 1.741,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Campuchia đạt 979 tấn với kim ngạch 1,5 triệu USD, tăng 148,5% về lượng và tăng 208% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 1,1 nghìn tấn với kim ngạch 1,3 triệu USD, tăng 276,3% về lượng và tăng 183,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 4,3 nghìn tấn với kim ngạch 5,8 triệu USD, tăng 205,8% về lượng và tăng 161,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 14,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 1,8 nghìn tấn với kim ngạch 3,4 triệu USD, tăng 88% về lượng và tăng 131,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 8,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Philippine đạt 64 tấn với kim ngạch 57,8 nghìn USD, giảm 79,6% về lượng và giảm 82,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Canada đạt 315 tấn với kim ngạch 675,9 nghìn USD, giảm 45,4% về lượng và giảm 41,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 332 tấn với kim ngạch 395,9 nghìn USD, giảm 6,5% về lượng và giảm 14,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
2T/2010
|
2T/2011
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
15.574
|
22.564.206
|
25.486
|
39.691.251
|
+ 75,9
|
Nhật Bản
|
3.581
|
6.775.739
|
3.426
|
7.452.465
|
+ 10
|
Trung Quốc
|
1.403
|
2.213.143
|
4.291
|
5.781.685
|
+ 161,2
|
Ấn Độ
|
2.596
|
2.596.868
|
3.239
|
3.443.152
|
+ 32,6
|
Thái Lan
|
933
|
1.479.973
|
1.754
|
3.427.511
|
+ 131,6
|
Campuchia
|
394
|
471.532
|
979
|
1.452.666
|
+ 208
|
Malaysia
|
300
|
465.722
|
1.129
|
1.320.830
|
+ 183,6
|
Singapore
|
470
|
859.647
|
508
|
1.068.354
|
+ 24,3
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
34
|
51.000
|
867
|
939.012
|
+ 1.741,2
|
Đài Loan
|
411
|
657.577
|
425
|
719.724
|
+ 9,5
|
Canada
|
577
|
1.161.348
|
315
|
675.943
|
- 41,8
|
Hồng Kông
|
276
|
294.443
|
374
|
672.819
|
+ 128,5
|
Italia
|
|
|
319
|
565.607
|
|
Ôxtrâylia
|
199
|
273.806
|
267
|
429.487
|
+ 56,9
|
Hàn Quốc
|
355
|
464.233
|
332
|
395.890
|
- 14,7
|
Philippine
|
314
|
332.256
|
64
|
57.807
|
- 82,6
|