(VINANET) – Kết thúc quí I/2015, Việt Nam đã thu về 101,2 triệu USD từ xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2014, tốc độ xuất khẩu mặt hàng này lại giảm nhẹ, giảm 2,67%.

Giấy và các sản phẩm từ giấy của Việt Nam đã có mặt tại 16 thị trường  trên thị trường thế giới, trong đó chủ yếu xuất khẩu sang các nước ASEAN, tổng kim ngạch xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy sang các nước ASEAN chiếm tới 70% tổng kim ngạch, trong đó Đài Loan là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 17,4% trong tổng kim ngạch và chiếm 25% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang các nước ASEAN, tăng 2,79% so với cùng kỳ năm 2014.

Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai sau Đài Loan là Nhật Bản, với 16,8 triệu USD, nhưng lại giảm 4,02% so với quí I/2014.

Đứng thứ ba về kim ngạch là thị trường Singapore, đạt 9,4 triệu USD, tăng 7,75%...

Nhìn chung, trong quí đầu năm nay, xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy đều tăng trưởng ở hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 40%. Đáng chú ý, Hongkong là thị trường tiềm năng xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy của Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 1,9 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh trên 100%. Một điểm đáng lưu ý nữa là thị trường xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy quí đầu năm nay có thêm thị trường UAE, tuy kim ngạch mới chỉ đạt ở mức khiêm tốn, 396,9 nghìn USD.

Thị trường xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy quí I/2015 – ĐVT: USD

Thị trường

Quí I/2015

Quí I/2014
% so sánh với cùng kỳ
Tổng KNXK
101.264.583
104.043.656
-2,67
Anh
470.845
432.024
8,99
Campuchia
8.426.076
8.669.326
-2,81
Đài Loan
17.713.016
17.232.942
2,79
Đức
491.228
562.322
-12,64
Hàn Quốc
2.113.820
2.016.960
4,80
Hongkong
1.939.779
757.850
155,96

Indonesia

4.643.643
4.274.435
8,64
Lào
759.153
1.081.505
-29,81

Malaysia

4.854.206
4.173.176
16,32
Nhật Bản
16.880.109
17.587.113
-4,02

Australia

6.075.403
5.822.213
4,35
Philippin
1.374.472
1.641.022
-16,24
Singapore
9.403.992
8.727.339
7,75
Thái Lan
2.018.090
2.664.193
-24,25
Trung Quốc
713.415
2.639.974
-72,98

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ)

NG.Hương

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet