(VINANET) Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam ra thị trường nước ngoài 6 tháng đầu năm đạt 992,12 triệu USD, tăng 17,61% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 6 kim ngạch đạt 173,05 triệu USD, tăng 5,1% so với tháng trước đó.

Nhật Bản là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sản phẩm nhựa của Việt Nam, chiếm 24,79% trong tổng kim ngạch, đạt 245,98 triệu USD, tăng 25,11% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ chiếm 12,65%, đạt 125,5 triệu USD, tăng 38,69% so với cùng kỳ; tiếp đến thị trường Đức 55,97 triệu USD, tăng 6,26%; Campuchia 51,89 triệu USD, giảm 25,71%; Hà Lan 50,97 triệu USD, tăng 19,96%.

Nhìn chung, sản phẩm nhựa của Việt Nam sang hầu hết các thị trường 6 tháng đầu năm nay đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường như: Mianma (tăng 78,28%, đạt 7,9 triệu USD); Bỉ (tăng 69,19%, đạt 13,65 triệu USD); Thụy Điển (tăng 67,73%, đạt 13,44 triệu USD); Ba Lan (tăng 62,96%, đạt 11,9 triệu USD).

Thời gian qua, ngành nhựa đã chú trọng phát triển xuất khẩu cả chiều rộng và chiều sâu và nhờ đó, các nhà nhập khẩu quốc tế hiện đang đánh giá rất cao về chất lượng sản phẩm nhựa của Việt Nam. Dự kiến, năm 2014 xuất khẩu của ngành nhựa sẽ có mức tăng trưởng trung bình từ 13,5-16,5% so với năm 2013.

Dù vậy, khi mà hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng sẽ xuất hiện nhiều hơn sự cạnh tranh gay gắt trong khu vực, các doanh nghiệp ngành nhựa cần nhanh chóng đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng, mẫu mã của sản phẩm và tìm hiểu những xu thế mới của các thị trường để đáp ứng kịp thời. Đặc biệt, để tiến tới xuất khẩu theo chiều sâu, tập trung vào những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, các doanh nghiệp cần tập trung hiện đại hóa dây chuyền công nghệ, chú trọng vào những sản phẩm thân thiện với môi trường, an toàn với sức khỏe tiêu dùng, đạt tiêu chuẩn quốc tế để từ đó xây dựng được thương hiệu của sản phẩm nhựa Việt Nam trên thị trường thế giới nhằm phát triển ngành Nhựa một cách bền vững.

Số liệu Hải quan xuất khẩu sản phẩm nhựa 6 tháng đầu năm 2014. ĐVT:USD

 

Thị trường

 

T6/2014

 

6T/2014

T6/2014 so với T6/2013(%)

6T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

      173.045.467

      992.116.715

+24,03

+17,61

Nhật Bản

        41.084.249

      245.979.083

+24,34

+25,11

Hoa Kỳ

        23.019.518

      125.495.599

+45,13

+38,69

Đức

        10.613.315

        55.970.586

+25,33

+6,26

Campuchia

          9.305.929

        51.888.297

-4,11

-25,71

Hà Lan

          9.159.971

        50.967.661

+27,83

+19,96

Anh

          8.074.452

        48.250.121

+25,97

+23,28

Philippines

          6.544.205

        41.090.396

+62,88

+57,45

Indonesia

          5.520.255

        30.645.342

-9,68

-9,88

Hàn Quốc

          5.126.509

        25.134.934

+26,86

+20,03

Thái Lan

          3.471.105

        23.674.583

-3,15

+14,82

Pháp

          3.565.881

        22.681.554

+45,65

+46,81

Malaysia

          3.877.381

        22.646.829

+3,00

-2,91

Australia

          3.687.424

        18.047.052

+42,53

+9,05

Đài Loan

          3.115.424

        16.783.439

+6,56

+12,91

Trung Quốc

          2.485.757

        16.356.730

+3,36

+30,71

Bỉ

          2.525.790

        13.648.980

+93,38

+69,19

Thuỵ Điển

          2.741.188

        13.440.884

+129,79

+67,73

Italia

          1.831.502

        12.602.739

+40,19

+35,84

Ba Lan

          1.219.322

        11.895.637

+60,45

+62,96

Tây Ban Nha

          1.671.699

        10.030.282

+47,96

+36,42

Singapore

          1.628.108

          9.700.754

-22,80

-10,96

Canada

          2.332.001

          8.315.418

+50,81

-10,10

Mianma

          1.174.460

          7.895.757

+22,75

+78,28

Lào

          1.070.340

          7.567.375

*

*

Đan Mạch

          1.344.456

          7.022.508

+73,45

+56,26

Hồng Kông

          1.335.343

          6.764.305

+22,81

+22,96

Nga

             909.765

          5.675.515

+39,21

+4,80

Thổ Nhĩ Kỳ

          1.363.937

          5.271.720

+243,50

+19,83

U.A.E

             883.505

          4.910.957

*

*

Mexico

             429.000

          4.852.184

-50,79

+4,30

Ấn Độ

             634.183

          4.816.438

-49,73

-23,66

Phần Lan

             416.405

          3.631.093

+25,89

+25,64

NewZealand

             645.243

          3.566.366

*

*

Bangladesh

             226.541

          2.815.490

*

*

Thuỵ Sĩ

               74.902

          2.618.098

-59,35

-1,65

Nauy

             244.555

          2.274.730

-26,50

+22,25

Ucraina

             378.704

          1.733.861

+9,31

-11,13

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet