(Vinanet) Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nhựa của Việt Nam sang các thị trường trên thế giới 10 tháng đầu năm 2013 đạt mức tăng 13,57% so với cùng kỳ năm ngoái, thu về trên 1,48 tỷ USD; trong đó riêng tháng 10 kim ngạch đạt 167,35 triệu USD, tăng 12,2% so với tháng trước đó.
Trong 10 tháng đầu năm 2013 có 3 thị trường xuất khẩu đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trở lên, bao gồm: Nhật Bản 346,3 triệu USD, chiếm 23,37% tổng kim ngạch, tăng 16,78% so với cùng kỳ năm ngoái; Hoa Kỳ 169,26 triệu USD, chiếm 11,42%, tăng 23,79%; Campuchia 106,78 triệu USD, chiếm 7,2%, tăng 31,26% so cùng kỳ.
Nhìn chung, xuất khẩu sản phẩm bằng nhựa sang hầu hết các thị trường 10 tháng đầu năm đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó đáng chú ý là xuất khẩu sang thị trường Campuchia tuy đứng cuối bảng xép hạng với 0,81 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ lại đạt mức tăng trưởng mạnh nhất 268,29% về kim ngạch; sau đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng cao so cùng như như: Hungari (tăng 99,09%, đạt 7,26 triệu USD); Tây Ban Nha (tăng 78,74%, đạt 13,03 triệu USD); Mexico (+64,7%, đạt 8,82 triệu USD); Philippines (tăng 62,21%, đạt 49,95 triệu USD).
Số liệu Hải quan về xuất khẩu sản phẩm nhựa sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
Thị trường
|
T10/2013
|
10T/2013
|
T10/2013 so với T10/2012(%)
|
10T/2013 so với cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
167.346.709
|
1.482.110.811
|
+19,09
|
+13,57
|
Nhật Bản
|
39.825.882
|
346.296.440
|
+20,58
|
+16,78
|
Hoa Kỳ
|
18.589.649
|
169.264.046
|
+26,77
|
+23,79
|
Campuchia
|
9.935.577
|
106.781.810
|
+1,54
|
+31,26
|
Đức
|
10.400.319
|
93.409.036
|
+12,94
|
+7,77
|
Hà Lan
|
10.220.748
|
78.915.623
|
+29,61
|
+10,38
|
Anh
|
8.782.864
|
71.243.976
|
-13,90
|
+4,14
|
Indonesia
|
5.570.118
|
57.990.143
|
+25,19
|
-5,88
|
Philippines
|
5.325.886
|
49.951.129
|
+43,24
|
+62,21
|
Malaysia
|
4.094.847
|
39.472.590
|
-8,85
|
+5,68
|
Hàn Quốc
|
3.615.788
|
36.898.499
|
+24,55
|
+41,02
|
Thái Lan
|
3.824.514
|
35.571.191
|
+24,73
|
-28,47
|
Australia
|
3.487.688
|
29.499.874
|
+2,36
|
+16,98
|
Pháp
|
2.941.581
|
27.150.612
|
+27,45
|
+1,55
|
Đài Loan
|
2.888.214
|
27.006.640
|
+3,04
|
+7,36
|
Trung Quốc
|
3.038.543
|
24.104.914
|
+69,32
|
+11,45
|
Singapore
|
2.131.582
|
18.668.330
|
+37,53
|
-5,48
|
Canada
|
1.850.745
|
16.903.095
|
+24,33
|
+12,45
|
Italia
|
2.037.409
|
16.348.301
|
+13,81
|
+33,34
|
Bỉ
|
2.229.582
|
15.499.924
|
+108,49
|
+24,03
|
Thuỵ Điển
|
1.462.103
|
13.389.967
|
+33,12
|
+8,25
|
Tây Ban Nha
|
1.588.853
|
13.027.761
|
+66,39
|
+78,74
|
Ba Lan
|
1.502.179
|
12.919.801
|
-2,83
|
+6,05
|
Lào
|
1.945.331
|
10.722.235
|
*
|
*
|
Hồng Kông
|
1.123.624
|
9.798.997
|
+11,79
|
-0,84
|
Ấn Độ
|
929.981
|
9.756.249
|
-2,19
|
-8,03
|
Mexico
|
1.290.576
|
8.823.721
|
+141,18
|
+64,70
|
Nga
|
985.264
|
8.771.498
|
-2,54
|
-0,25
|
Đan Mạch
|
826.300
|
7.316.994
|
+1,52
|
-22,37
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
678.025
|
7.276.959
|
-10,33
|
-4,24
|
Mianma
|
792.711
|
7.258.851
|
+80,37
|
+99,09
|
NewZealand
|
945.407
|
6.853.592
|
*
|
*
|
Phần Lan
|
666.016
|
4.788.368
|
+6,19
|
-16,42
|
Bangladesh
|
345.113
|
4.645.430
|
*
|
*
|
Thuỵ Sĩ
|
602.284
|
4.192.732
|
-0,99
|
-5,38
|
Ucraina
|
528.471
|
3.927.435
|
+158,08
|
+13,52
|
Nauy
|
162.883
|
3.338.640
|
-43,47
|
+20,20
|
Hungari
|
115.413
|
808.306
|
*
|
+268,29
|
Tham khảo xuất khẩu sản phẩm nhựa theo mã mặt hàng trong tuần từ 18 – 25/10/2013
Mã sản phẩm
|
Kim ngạch (USD)
|
Tỷ trọng (%)
|
So tuần trước đó (%)
|
3923
|
22.541.734
|
43,2%
|
9,4%
|
3926
|
13.462.683
|
25,8%
|
2,0%
|
3921
|
4.556.719
|
8,7%
|
25,3%
|
3920
|
3.423.922
|
6,6%
|
-20,1%
|
3924
|
3.378.333
|
6,5%
|
-1,5%
|
3917
|
2.300.599
|
4,4%
|
87,1%
|
3925
|
977.544
|
1,9%
|
21,0%
|
3919
|
653.978
|
1,3%
|
-4,4%
|
3922
|
543.664
|
1,0%
|
7,2%
|
3918
|
352.585
|
0,7%
|
1,8%
|