Sau khi tăng gần 13% trong tháng 7, XK thủy sản trong tháng 8 tiếp tục tăng khoảng 4,5-5%, ước đạt 590 triệu USD, đưa tổng XK 8 tháng đạt gần 4,1 tỷ USD, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

XK tôm vẫn đang trên đà hồi phục với tăng trưởng khoảng 38% trong tháng 8 đạt gần 280 triệu USD, đưa tổng XK 6 tháng lên 1,67 tỷ USD, tăng 18% so với cùng kỳ. Tôm chân trắng hiện đang có tỷ trọng gần tương đương với tôm sú, chiếm trên 46% tổng giá trị XK tôm. Trong bối cảnh tôm sú đang thiếu nguồn cung, XK tôm chân trắng sẽ tiếp tục được đẩy mạnh trong những tháng tới. Với mức XK trung bình khoảng 250 triệu USD/tháng, có khả năng XK tôm năm nay sẽ đạt 2,5-2,6 tỷ USD, tăng 12-16% so với 2,24 tỷ USD năm 2012.

Tuy nhiên, XK cá tra, cá ngừ và các mặt hàng hải sản khác đang có chiều hướng sụt giảm, trong đó cá tra giảm 14% trong tháng 8, cá ngừ giảm 25%, mực bạch tuộc giảm 10,7%.

XK cá tra 8 tháng đầu năm ước đạt 1,13 tỷ USD, giảm 2,5% so với cùng kỳ năm ngoái, cá ngừ đạt 376 triệu USD, giảm 5%. Dự báo trong tháng tới XK các mặt hàng này khó có thể tăng so với năm ngoái do nguồn nguyên liệu không ổn định và nhu cầu chưa hồi phục.

Ước xuất khẩu thủy sản 8 tháng năm 2013. (ĐVT: triệu USD)

Sản phẩm

T7/2013

Ước T8/2013

So với T8/2012 (%)

Ước 8T đầu năm 2013

So với cùng kỳ (%)

Tôm các loại (mã HS 03 và 16)

291,27

279,52

+38

1.673,74

+18

Trong đó: Tôm chân trắng

153,39

161,24

+150,6

770,49

+65,2

Tôm sú

119,38

102,35

-11,8

782,06

-0,62

Cá tra (mã HS 03 và 16)

135,55

140,57

-14

1.125,66

-2,5

Cá ngừ (mã HS 03 và 16)

42,6

39,39

-25

375,72

-5,1

Trong đó: cá ngừ mã HS 16

20,75

21,96

+16,3

160,06

+18,6

Cá ngừ mã HS 03

21,84

17,43

-48,2

215,67

-17,4

Cá các loại khác (mã HS 0301 đến HS 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra)

73,07

75,55

-10,4

533,56

-5,6

Nhuyễn thể (mã HS 0307 và 16)

44,98

41,89

-11,6

319,06

-16,6

Trong đó: mự và bạch tuộc.

39,1

36,9

-10,7

268,97

-18,8

Nhuyễn thể 2 mảnh vỏ

5,78

4,87

-19,7

49,06

-5,0

Cua ghẹ (mã HS 03 và 16)

11,52

12,86

-10,5

60,49

-13,5

Tổng cộng

598,98

589,8

+4,5

4,088,23

+2,5

(Vasep)

Nguồn: Vasep