Giá nhôm giao sau ba tháng trên sàn giao dịch London tăng 0,5% lên mức 2.247,5 USD/tấn sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 21/12 ở mức 2.227 USD/tấn.
Dữ liệu tại kho LME cho thấy tổng lượng nhôm dự trữ trong các kho đăng ký đã giảm xuống 565.275 tấn sau khi 4.000 tấn xuất đi. Tồn kho theo lệnh giảm xuống còn 361.975 tấn sau 27.000 tấn bị hủy mới.
Về phía cung, nhà sản xuất Alcoa cho biết họ sẽ ngừng sản xuất trong năm nay tại nhà máy lọc alumina đang thua lỗ ở Tây Úc.
Tại Trung Quốc, các nhà giao dịch đang chờ đợi dữ liệu thương mại và cho vay tín dụng trong tuần này để đánh giá triển vọng nhu cầu tại quốc gia tiêu thụ kim loại lớn nhất thế giới.
Trong khi đó, mức giảm giá giao ngay đối với các hợp đồng LME kỳ hạn 3 tháng vẫn còn lớn đối với một số kim loại công nghiệp, cho thấy có rất nhiều sản phẩm có sẵn để cung cấp trong ngắn hạn và những lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Mức chiết khấu hay còn gọi là bù trừ cho đồng CMCU0-3 đã đạt kỷ lục 108 USD/tấn, tạo cơ hội cho người mua tại châu Á mua kim loại này với giá rẻ, trong khi đối với kẽm CMZN0-3, giá đạt mức cao nhất trong ba tháng là 26,5 USD/tấn.
Giá đồng kỳ hạn giao ba tháng của LME đã giảm 1,3% xuống mức 8.339 USD/tấn sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 13/12 ở mức 8.333 USD/tấn, bị áp lực bởi sức mạnh của đồng USD trước dữ liệu lạm phát của Mỹ.
Đồng tiền Mỹ mạnh hơn khiến kim loại được định giá bằng đồng USD trở nên đắt hơn đối với người mua sử dụng các loại tiền tệ khác.
Ở các kim loại khác, giá kẽm tăng 0,1% lên 2.511,5 USD/tấn, giá chì giảm 0,2% xuống 2.058 USD/tấn và giá thiếc giảm 0,9% xuống mức 24.275 USDtấm. Giá Nikel giảm 0,5% xuống 16.225 USD/tấn sau khi dữ liệu LME cho thấy tồn kho tăng lên mức cao nhất kể từ giữa năm 2022.
Bảng giá các mặt hàng kim loại thế giới ngày 10/1/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đồng
USD/Lbs
|
3,7552
|
0,35%
|
-2,57%
|
-0,69%
|
-9,78%
|
Thép
CNY/Tấn
|
3816,00
|
-0,55%
|
-3,20%
|
-4,29%
|
-6,17%
|
Lithium
CNY/Tấn
|
95500
|
0,00%
|
-1,04%
|
-3,05%
|
-80,41%
|
Thép
USD/Tấn
|
997,00
|
-1,38%
|
-10,10%
|
-11,14%
|
36,58%
|
Bitumen
CNY/Tấn
|
3625,00
|
0,42%
|
-1,15%
|
0,69%
|
0,58%
|
Chì
USD/Tấn
|
2029,75
|
-0,61%
|
-0,23%
|
0,68%
|
-10,35%
|
Nhôm
USD/Tấn
|
2243,50
|
0,31%
|
-3,94%
|
5,98%
|
-8,93%
|
Thiếc
USD/Tấn
|
24500
|
-0,50%
|
-2,72%
|
0,58%
|
-5,26%
|
Kẽm
USD/Tấn
|
2515,00
|
0,24%
|
-4,04%
|
4,49%
|
-20,42%
|
Nickel
USD/Tấn
|
16072
|
-0,50%
|
-1,85%
|
-1,94%
|
-40,94%
|
Palladium
USD/ounce
|
985,82
|
0,78%
|
-7,53%
|
3,01%
|
-44,41%
|