Hiện các đơn đặt hàng xuất khẩu da giày của Việt Nam tập trung chủ yếu ở nhóm sản phẩm giày da cao cấp và giày da thể thao các loại do nhu cầu lớn của Hoa Kỳ và EU. Giày thể thao xuất khẩu 4 tháng ước đạt 87,9 triệu đôi, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 13,9 triệu USD, giảm 37,4% so với cùng kỳ năm 2007. Các doanh nghiệp xuất khẩu nên tập trung nhận những đơn hàng xuất khẩu có giá trị cao khi xuất khẩu vào thị trường Mỹ và EU và thâm nhập sâu hơn vào các thị trường Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc và khu vực Trung Đông.
Một khó khăn đối với ngành xuất khẩu da giày là vào ngày 31/8/2008 có thể sẽ tăng thêm 10% thuế nhập khẩu da giày Việt Nam vào châu Âu. Vào cuối tháng 6/2008 EC sẽ họp để quyết định có nên tiếp tục cho Việt Nam được hưởng GSP thêm 3 năm nữa hay không. Trường hợp, nếu không được hưởng GSP, mỗi đôi g iày Việt Nam xuất qua châu Âu sẽ bị đánh thuế thêm 10%. Điều này sẽ gây khó khăn rất lớn cho phát triển ngành da giày của Việt Nam trong tương lai.
Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu giày dép Việt Nam theo chủng loại sản phẩm 2006-2007
 
Loại sản phẩm
Năm 2006
Năm 2007
Sản lượng (1.000 đôi)
Kim ngạch (1000 USD)
Sản lượng (1.000 đôi)
Kim ngạch (1000 USD)
Giày thể thao
381.645,25
2.633.041,63
391.630,78
2.701.933,69
Giày vải
35.499,76
217.194,9
38.318,07
205.178,27
Giày nữ
87.093,28
538.702,54
110.530,89
802.567,75
Dép và sandal các loại
75.046,21
202.624,78
74.195,62
284.562,41
Tổng số
579.284,49
3.591.563,84
614.675,37
3.994.242,13
 
Xuất khẩu giày dép của Việt Nam từ 2004-2007 (theo nước)
Trị giá 1000 USD
Tên nước
2004
2005
2006
2007
Đài Loan
52.172,68
49.867,45
38.937,78
36.719,86
Anh
488.199,66
472.830,76
517.287,41
526.433,88
Đức
339.342,71
310.815,17
339.400,47
357.937,68
Pháp
186.525,7
180.407,78
195.317,08
200.948,00
Hàn Quốc
23.224,29
28.674,68
37.150,44
50.514,34
Ý
134.252,35
162.056,05
192.978,06
216.898,01
Hà Lan
235.657,67
239.883,61
212.050,3
279.196,45
Hồng Kông
18.138,05
23.472,62
34.894,06
50.529,24
Bỉ
196.483,39
195.954,56
32.243,1
278.944,19
Tây Ban Nha
77.200,09
89.327,39
104.809,32
128.012,9
Canada
50.326,07
73.378,96
86.596,27
78.680,93
Mỹ
423.110,53
611.050,25
802.760,07
885.116,01
Úc
27.664,44
30.590,8
38.866,6
39.576,71
Nhật
30.702,18
93.720,96
113.130,3
114.750,42
Singapore
8.955,52
9.189,91
9.974,17
10.224,07
Thuỵ Điển
41.054,41
37.889,56
53.353,93
54.500,55
Nga
8.175,78
7.664,54
18.794,87
28.319,73
New Zilân
3.376,96
4.163,82
6.281,53
5.432,46
Phần Lan
5.267,57
6.034,86
3.751,85
4.020,63
Hy Lạp
15.332,53
17.594,34
17.343,07
17.756,04
Các nước khác
302.221,85
395.014,93
535.643,17
629.743,53
Tổng số
2.640.260
3.039.583
3.591.563,84
3.994.254,7

Nguồn: Vinanet