Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các vùng trọng điểm Tây Nguyên tuột khỏi mốc 37.000 đồng/kg với mức thấp nhất ở Lâm Đồng và cao nhất tại Đắk Lắk. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 1.821 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.821
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
36.900
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
36.000
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
36.800
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
36.800
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 7/2021 đạt 110 nghìn tấn, trị giá 207 triệu USD, giảm 14,1% về lượng và giảm 16,7% về trị giá so với tháng 6/2021, so với tháng 7/2020 ổn định về lượng, nhưng tăng 5,9% về trị giá.
Lũy kế 7 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 953 nghìn tấn, trị giá 1,754 tỷ USD, giảm 9,3% về lượng và giảm 1,7% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2020.
Trên thị trường thế giới, các sàn giao dịch tăng giảm trái chiều. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn London giảm thêm 6 USD, tương đương 0,34% xuống 1.764 USD/tấn; giá kỳ hạn tháng 11/2021 giảm 5 USD, tương đương 0,28% chốt ở 1.782 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
1764
|
-6
|
-0,34
|
4985
|
1778
|
1746
|
1773
|
11/21
|
1782
|
-5
|
-0,28
|
6311
|
1794
|
1763
|
1792
|
01/22
|
1782
|
-4
|
-0,22
|
1359
|
1794
|
1766
|
1794
|
03/22
|
1781
|
-3
|
-0,17
|
980
|
1783
|
1765
|
1774
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York tăng 1,25 cent, tương đương 0,71% lên mức 176,9 US cent/lb; giá giao kỳ hạn tháng 12/2021 cũng tăng 1,2 cent, tương đương 0,67% chốt tại 179,9 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/21
|
176,9
|
+1,25
|
+0,71
|
17207
|
177,65
|
173,3
|
175,65
|
12/21
|
179,9
|
+1,20
|
+0,67
|
17065
|
180,65
|
176,3
|
178,8
|
03/22
|
182,5
|
+1,25
|
+0,69
|
6475
|
183,1
|
179
|
181,45
|
05/22
|
183,65
|
+1,20
|
+0,66
|
2888
|
184,25
|
180,15
|
183
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 đảo chiều tăng 0,7 cent, tương đương 0,33% lên 211,55 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 giảm 1,4 cent, tương đương 0,64% chốt mức 218,1 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
211,55
|
+0,7
|
+0,33
|
19
|
212,5
|
211,55
|
211,9
|
12/2021
|
218,1
|
-1,4
|
-0,64
|
5
|
218,9
|
218
|
218
|
03/2022
|
222,65
|
+0,65
|
+0,29
|
221
|
222,65
|
221,05
|
221,5
|
05/2022
|
220,6
|
+1,6
|
+0,73
|
0
|
220,6
|
220,6
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Nhìn chung, thị trường Cà phê không có biến động quá lớn, bởi các nhà đầu tư chưa có đủ động lực mua vào và làm cho giá bứt phá. Nhiều khả năng, phải hết tuần này, thị trường Cà phê mới có thể được giao dịch sôi động hơn.
Xuất khẩu cà phê của Colombia trong tháng 7/2021 đạt 1,2 triệu bao, tăng 9% so với cùng kỳ năm 2020. Cũng trong tháng này, xuất khẩu cà phê của Brazil đạt 143.000 tấn, giảm khoảng 24.000 tấn so với cùng kỳ năm trước.