Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 8 tăng 0,4 yên, lên 262,4 yên (tương đương 2,29 USD)/kg, sau khi giảm 1,9 yên ngày thứ ba (14/3).
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc giảm 0,4% trong phiên giao dịch qua đêm.
Tin tức thị trường
Đồng đô la M ỹ ở mức khoảng 114,67 yên so với khoảng 114,85 yên ngày thứ ba (14/3).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,5%.
Giá đồng tăng ngày thứ ba (14/3), do các quỹ mua vào, gia tăng kỳ vọng nhu cầu từ nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc – tăng mạnh mẽ. Tuy nhiên, đồng đô la Mỹ tăng cao trước quyết định về tăng lãi suất bởi Cục dự trữ liên bang ngày thứ tư (15/3), đã hạn chế đà tăng.
Giá dầu Mỹ tăng hơn 2% trong đầu phiên giao dịch châu Á ngày thứ tư (15/3), hồi phục từ mức thấp nhất 3 tháng, sau số liệu ngành công nghiệp cho biết, dự trữ dầu thô Mỹ giảm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 14/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
238
|
238
|
232
|
232,3
|
17-May
|
231
|
231
|
231
|
231
|
17-Jun
|
234
|
237
|
231,8
|
231,5
|
17-Jul
|
233,5
|
233,5
|
230
|
231
|
17-Sep
|
225,8
|
225,8
|
225,8
|
228,7
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
199,9
|
200,4
|
195
|
196,7
|
17-May
|
190,5
|
198,7
|
197,4
|
195,7
|
17-Jun
|
197,6
|
200,8
|
195
|
196,3
|
17-Jul
|
199,7
|
200,7
|
195,7
|
196,4
|
17-Aug
|
198
|
200,9
|
195,8
|
197
|
17-Sep
|
198,3
|
201
|
196
|
196,7
|
17-Oct
|
199,6
|
200,1
|
196,3
|
197
|
17-Nov
|
200,3
|
202,4
|
197,5
|
197,9
|
17-Dec
|
200,5
|
201,6
|
198,3
|
198,5
|
18-Jan
|
201,7
|
204
|
199,4
|
199,9
|
18-Feb
|
204,9
|
205
|
204,9
|
200,3
|
18-Mar
|
203,1
|
203,2
|
200,8
|
200,8
|
Nguồn: VITIC/Reuters